Cập nhật: 30/06/2020
1.
Tác phẩm "Thương nhớ mười hai" của Vũ Bằng thuộc thể loại:
A:
Truyện ngắn
B:
Hồi kí
C:
Phóng sự
D:
Bút kí- tùy bút.
Đáp án: D
2.
Câu thơ nào sau đây (trích trong bài "Tây Tiến" của Quang Dũng) thể hiện rõ nét nhất cách nói vừa rất tự nhiên, hồn nhiên, vừa đậm chất lính?
A:
Mường lát hoa về trong đêm hơi.
B:
Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.
C:
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
D:
Heo hút cồn mây súng ngửi trời.
Đáp án: D
3.
Tác phẩm nào sau đây không phải của Hê-ming-uê?
A:
Ông già và biển cả.
B:
Giã từ vũ khí.
C:
Tự do
D:
Chuông nguyện hồn ai.
Đáp án: C
4.
Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
A:
Nhớ người yêu.
B:
Nhớ cha mẹ.
C:
Nhớ bạn bè.
D:
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: A
5.
Nhà thơ Chế Lan Viên quê ở:
A:
Quy Nhơn.
B:
Thanh Hóa.
C:
Quảng Trị.
D:
Quảng Bình.
Đáp án: C
6.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 24:
A:
opponent
B:
compose
C:
podium
D:
advocate
Đáp án: D
Đáp án D
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
opponent /ə'pəʊnənt/ podium /'pəʊdiəm/
compose /kəm'pəʊz/ advocate /'ædvəkeit/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /əʊ/
7.
A:
Bất lực.
B:
Lo âu, băn khoăn
C:
Giận dỗi.
D:
Thừa nhận tình yêu cũng bí ẩn như sóng biển, gió trời vậy.
Đáp án: D
8.
Hiểu như thế nào là phù hợp nhất với đối tượng trữ tình mà nhà thơ gọi là "anh" ở hai khổ thơ đầu trong bài Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên?
A:
Những con người đi xây dựng cuộc sống mới ở Tây Bắc những năm 1958 - 1960.
B:
Đó chính là nhà thơ.
C:
Những con người đi trên chuyến tàu hỏa về Tây Bắc.
D:
Cách phân đôi của chủ thể trữ tình, tự đối thoại dưới hình thức như lời thuyết phục người khác.
Đáp án: D
9.
Dòng nào sau đây không góp phần tạo ra hiệu quả trong quá trình phát biểu theo chủ đề?
A:
Lựa chọn thời điểm và thời gian thích hợp cho việc phát biểu.
B:
Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề chung và tình hình thảo luận.
C:
Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp nhanh thành đề cương phát biểu.
D:
Có thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự; điều chỉnh giọng nói phù hợp với nội dung và cảm xúc
Đáp án: A
10.
Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?
A:
Là ý kiến của người viết về vấn đề được bàn luận trong bài văn.
B:
Là cách thức, phương pháp triển khai vấn đề trong bài văn.
C:
Là những quan niệm, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.
D:
Là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh luận điểm.
Đáp án: D
11.
Câu thơ: "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" trong bài Tây Tiến của Quang Dũng diễn tả:
A:
Khát khao mãnh liệt được trở về gặp mặt người yêu của người lính.
B:
Một cách tinh tế, chân thực tâm lí của những người lính trẻ thủ đô hào hoa, mơ mộng.
C:
Sự yếu lòng của người lính Tây Tiến khi làm nhiệm vụ ở vùng biên cương hẻo lánh, luôn nhung nhớ về dáng hình người yêu.
D:
Tâm trạng xót thương cho người yêu đang mòn mỏi đợi chờ của những người lính trong đoàn quân Tây Tiến.
Đáp án: B
12.
Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A:
1924 - 1985.
B:
1920 - 1985.
C:
1922 - 1989.
D:
1920 - 1989.
Đáp án: D
13.
Trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, có 4 nhân vật quan trọng nổi lên trên nền cảnh hùng vĩ nghiêm trang, đó là các nhân vật: cụ Mết, Tnú, Dít, bé Heng. Bốn nhân vật đó được sắp xếp theo chủ đích nào sau đây?
A:
Là những nhân vật có quan hệ huyết thống với nhau: Cụ Mết là cha của Tnú; Tnú là anh trai Dít; bé Heng là con trai Tnú. Qua đó thể hiện cả gia đình đánh giặc, bước cha trước, bước con sau.
B:
Là bốn nhân vật chính trong truyện, có ảnh hưởng tới diễn biến cốt truyện
C:
Là những nhân vật cùng một thế hệ tiêu biểu, đại diện cho con người Tây Nguyên kiên cường, bất khuất.
D:
Là ba thế hệ trong cuộc kháng chiến: cụ Mết là hiện thân cho thế hệ đi trước, mang dáng dấp của người phán truyền; Tnú, Dít là đại diện cho thế hệ hiện tai, kiên cường bất khuất; bé Heng là đại diện cho tương lai cách mạng, vừa lì lợm vừa sắc sảo, nối tiếp truyền thống của thế hệ cha anh
Đáp án: D
14.
Phần nào trong bài văn tế là phần hồi tưởng về cuộc đời của người đã khuẩt?
A:
Lung khởi
B:
Thích thực
C:
Ai vãn
D:
Kết
Đáp án: B
15.
Từ nào sau đây chỉ ra đúng tâm trạng ban đầu của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà?
A:
Ngỡ ngàng.
B:
Lo lắng.
C:
Hoảng sợ.
D:
Sung sướng.
Đáp án: A
Nguồn: /