Cập nhật: 30/06/2020
1.
Dòng nào không nêu đúng biểu hiện của tính chất dân gian trong bài thơ Việt Bắc?
A:
Bài thơ sử dụng thể thơ truyền thống thường thấy trong các bài ca dao.
B:
Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của ngôn ngữ dân gian.
C:
Lối đối đáp cùng với cặp đại từ "Mình - Ta" làm nổi bật cuộc giao tiếp tình tứ giữa các nhân vật trữ tình.
D:
Sử dụng rộng rãi và linh hoạt các câu ca dao tục ngữ trong kho tàng văn học dân gian.
Đáp án: D
2.
Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A:
Chỉ một con vật ngoài biển.
B:
Chỉ một đồ vật trong nhà.
C:
Không có ý nghĩa gì.
D:
Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án: B
3.
Nét đẹp nổi bật đáng trân trọng ở bà cụ Tứ ("Vợ nhặt" của Kim Lân) là:
A:
chịu thương chịu khó.
B:
cần mẫn lao động.
C:
nhân hậu, giàu tình thương yêu.
D:
giản dị, chất phác
Đáp án: C
4.
Nội dung quan trọng nhất trong văn bản "Nhận đường" (Nguyễn Đình Thi) là gì?
A:
Khẳng định giá trị của văn học nghệ thuật đối với cuộc sống.
B:
Đề cao vai trò của quan điểm nghệ thuật trong sáng tác.
C:
Khẳng định văn nghệ sĩ phải phục vụ cuộc chiến đấu của dân tộc.
D:
Ngợi ca những tác phẩm viết về cuộc kháng chiến chống Pháp.
Đáp án: C
5.
A:
Một thoáng lo âu nhưng là để thúc đẩy một cách ứng xử tích cực: sống hết mình, sống mãnh liệt trong tình yêu để thắng được cái hữu hạn của thời gian đời người.
B:
Thoáng lo âu khi nhận thức được sự hữu hạn của thời gian đời người.
C:
Buồn bã cho kiếp người hữu hạn nhỏ nhoi, thèm được như biển kia trường tồn mãi mãi.
D:
Bình thản, chấp nhận quy luật vận động của thời gian.
Đáp án: A
6.
Câu thơ: "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" trong bài Tây Tiến của Quang Dũng diễn tả:
A:
Khát khao mãnh liệt được trở về gặp mặt người yêu của người lính.
B:
Một cách tinh tế, chân thực tâm lí của những người lính trẻ thủ đô hào hoa, mơ mộng.
C:
Sự yếu lòng của người lính Tây Tiến khi làm nhiệm vụ ở vùng biên cương hẻo lánh, luôn nhung nhớ về dáng hình người yêu.
D:
Tâm trạng xót thương cho người yêu đang mòn mỏi đợi chờ của những người lính trong đoàn quân Tây Tiến.
Đáp án: B
7.
Tác phẩm "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm vốn là:
A:
Một đoạn trích trong trường ca "Mặt đường khát vọng"
B:
ngôn ngữ thơ gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân
C:
thể thơ đối đáp, kết cấu đối đáp của ca dao, ngôn ngữ giàu hình ảnh và đậm sắc thái dân gian.
D:
sử dụng nhiều thành ngữ, ca dao, tục ngữ.
Đáp án: C
8.
Sau ba năm đi học lực lượng, điều mà Tnú (trong Rừng xà nu) nhớ nhất về làng mình, đó là:
A:
Gương mặt những người ruột thịt.
B:
Những kỉ niệm ấu thơ.
C:
Tiếng chày của làng anh.
D:
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: C
9.
Địa danh nào không được nhắc tới trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?
A:
Châu Mộc
B:
Mường Hịch
C:
Nà Ngần
D:
Pha Luông
Đáp án: C
10.
Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Trung Thành?
A:
Đất nước đứng lên
B:
Rừng xà nu
C:
Đất Quảng
D:
Bức thư Cà Mau
Đáp án: D
11.
Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
A:
Nhớ người yêu.
B:
Nhớ cha mẹ.
C:
Nhớ bạn bè.
D:
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: A
12.
Chi tiết nào trong Rừng xà nu chứng tỏ được lòng gan dạ tuyệt vời của Tnú?
A:
Tnú cầm một hòn đá tự đập vào đầu vì không học được chữ, máu chảy ròng ròng.
B:
Tnú nuốt lá thư của anh Quyết khi bị giặc phục kích.
C:
Tnú nhớ đến day dứt suốt ba năm trời âm thanh của tiếng chày.
D:
Tnú không hề kêu van cho dù mười đầu ngón tay bị đốt.
Đáp án: D
13.
Tập thơ nào sau đây không phải của Xuân Quỳnh?
A:
Hoa trên đá.
B:
Gió Lào cát trắng.
C:
Tự hát.
D:
Hoa dọc chiến hào.
Đáp án: A
14.
Điểm nào sau đây không nằm trong những biểu hiện của tính dân tộc về mặt nội dung ở bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu?
A:
Thể hiện sự tiếp thu và phát triển các thể thơ cũng như bút pháp nghệ thuật mang đậm màu sắc dân tộc.
B:
Bài thơ thể hiện được truyền thống ân nghĩa, đạo lí thủy chung của dân tộc.
C:
Phác họa được chiến công oai hùng của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D:
Thể hiện được hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc thật tươi đẹp.
Đáp án: A
15.
Nhà thơ Quang Dũng sinh năm:
A:
1923.
B:
1921.
C:
1925.
D:
1920.
Đáp án: B
Nguồn: /