Cập nhật: 30/06/2020
1.
Bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên được sáng tác vào thời điểm cụ thể nào sau đây?
A:
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
B:
Trong thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C:
Trong thời kì có cuộc vận động nhân dân miền xuôi lên Tây Bắc xây dựng kinh tế miền núi vào những năm 1958 - 1960.
D:
Trong thời gian nhà thơ đi thực tế ở Tây Bắc.
Đáp án: C
2.
Phương án nào không nêu đúng mối quan hệ của Việt Nam với Pháp và vai trò của Pháp ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 được Hồ Chí Minh nêu lên trong Tuyên ngôn Độc lập?
A:
Tuyên bố xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về Việt Nam.
B:
Tuyên bố xóa bỏ mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.
C:
Tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ thực dân với Pháp
D:
Tuyên bố chấm dứt sự có mặt của Pháp ở miền Nam Việt Nam.
Đáp án: D
3.
Trong Rừng xà nu, Dít - em gái Mai, đã trưởng thành nhanh chóng trong những ngày chống Mĩ sôi động. Điều đó được thể hiện ở:
A:
giống Mai ở cặp mắt đen láy, mở to.
B:
trở thành bí thư chi bộ kiêm chính trị viên xã đội.
C:
cứ sẩm tối lại bò theo máng nước, đem gạo ra rừng, tiếp tế cho Tnú và đám thanh niên.
D:
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: B
4.
Chân lí rút ra từ Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành là gì?
A:
Với lòng nhiệt tình cách mạng, với tình yêu quê hương, làng bản và gia đình tha thiết cũng như ý chí căm hờn tột độ với quân thù, những người anh hùng sẽ trở thành toàn năng.
B:
Khi kẻ thù đã dùng bạo lực để khủng bố ý chí đấu tranh của chúng ta thì ta cũng phải biết đáp lại bằng bạo lực cách mạng, “chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo”.
C:
Tình yêu gia đình là phẩm chất không thể thiếu được của một người anh hùng, trong hoàn cảnh chiến tranh, đó chính là nguồn sức mạnh vô địch.
D:
Dân làng Xô-man tuy nằm trong cái tầm nã của đại bác nhưng ý chí cách mạng ở họ không bom đạn nào dập vùi cho được
Đáp án: B
5.
Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?
A:
Là ý kiến của người viết về vấn đề được bàn luận trong bài văn.
B:
Là cách thức, phương pháp triển khai vấn đề trong bài văn.
C:
Là những quan niệm, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.
D:
Là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh luận điểm.
Đáp án: D
6.
Từ nào sau đây chỉ ra đúng tâm trạng ban đầu của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa cô vợ nhặt về nhà?
A:
Ngỡ ngàng.
B:
Lo lắng.
C:
Hoảng sợ.
D:
Sung sướng.
Đáp án: A
7.
Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến bằng bút pháp:
A:
hiện thực
B:
lãng mạn
C:
trào lộng
D:
châm biếm, mỉa mai
Đáp án: B
8.
Năm sinh năm mất của nhà thơ Xuân Quỳnh là:
A:
1942 - 1988.
B:
1942 - 1986.
C:
1943 - 1985.
D:
1940 - 1988.
Đáp án: A
9.
Nhà thơ Quang Dũng sinh năm:
A:
1923.
B:
1921.
C:
1925.
D:
1920.
Đáp án: B
10.
Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:
A:
mắt sáng lên lấp lánh.
B:
cười.
C:
hát khe khẽ.
D:
nói luôn miệng.
Đáp án: B
11.
Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A:
Chỉ một con vật ngoài biển.
B:
Chỉ một đồ vật trong nhà.
C:
Không có ý nghĩa gì.
D:
Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án: B
12.
Nét đẹp nổi bật đáng trân trọng ở bà cụ Tứ ("Vợ nhặt" của Kim Lân) là:
A:
chịu thương chịu khó.
B:
cần mẫn lao động.
C:
nhân hậu, giàu tình thương yêu.
D:
giản dị, chất phác
Đáp án: C
13.
Có vợ, nhưng chỉ là "vợ nhặt", lại trong cảnh đói khát đe dọa, Tràng có tâm trạng:
A:
có nỗi lo nhưng chỉ thoáng qua, chủ yếu vẫn là niềm xúc động, cảm giác mới lạ, lâng lâng hạnh phúc.
B:
hối hận khi lỡ quyết định đưa người phụ nữ xa lạ này về làm vợ.
C:
xấu hổ vì không có tiền để làm lễ cưới xin theo phong tục
D:
lo sợ không nuôi nổi nhau.
Đáp án: A
14.
Đánh giá nào sau đây là hợp lí khi nhà thơ Xuân Quỳnh trong bài thơ Sóng ước muốn được "Thành trăm con sóng nhỏ"?
A:
Ước muốn vì tuyệt vọng, bất lực trước giới hạn của con người.
B:
Ước muốn thành con sóng để trốn đi kiếp người đau khổ.
C:
Ước muốn của người có tình yêu lớn, muốn được trường tồn với tình yêu.
D:
Ước muốn viễn vông, phi thực tế.
Đáp án: C
15.
Thông tin nào sau đây không chính xác khi giới thiệu tiểu sử của nhà văn Nguyễn Trung Thành?
A:
Năm 1962, trở lại miền Nam, hoạt động ở khu V.
B:
Năm 1950, đang học trung học chuyên khoa thì gia nhập quân đội và chủ yếu hoạt động ở Tây Nguyên.
C:
Sau Hiệp định Giơnevơ tập kết ra Bắc.
D:
Gắn bó với chiến trường Tây Nguyên bắt đầu từ kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án: D
Nguồn: /