Cập nhật: 30/06/2020
1.
Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến bằng bút pháp:
A:
hiện thực
B:
lãng mạn
C:
trào lộng
D:
châm biếm, mỉa mai
Đáp án: B
2.
Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?
A:
"Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài.
B:
Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng.
C:
Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.
D:
Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.
Đáp án: C
3.
Có vợ, nhưng chỉ là "vợ nhặt", lại trong cảnh đói khát đe dọa, Tràng có tâm trạng:
A:
có nỗi lo nhưng chỉ thoáng qua, chủ yếu vẫn là niềm xúc động, cảm giác mới lạ, lâng lâng hạnh phúc.
B:
hối hận khi lỡ quyết định đưa người phụ nữ xa lạ này về làm vợ.
C:
xấu hổ vì không có tiền để làm lễ cưới xin theo phong tục
D:
lo sợ không nuôi nổi nhau.
Đáp án: A
4.
Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A:
1924 - 1985.
B:
1920 - 1985.
C:
1922 - 1989.
D:
1920 - 1989.
Đáp án: D
5.
Tựa đề Vợ nhặt gợi ra cho chúng ta điều gì?
A:
Hình ảnh một người đàn ông may mắn.
B:
Môt tình huống truyện độc đáo.
C:
Hình ảnh một người đàn bà rách rưới.
D:
Một cuộc hôn nhân hạnh phúc.
Đáp án: B
6.
Bài thơ "Đất nước" thể hiện những cảm nhận của Nguyễn Đình Thi về:
A:
vẻ đẹp mùa thu Hà Nội những ngày đầu kháng chiến chống Pháp.
B:
vẻ đẹp mùa thu Việt Bắc trong hiện tại miền Bắc giành được độc lập.
C:
đất nước Việt Nam hiền hòa, đau thương nhưng quật khởi, hào hùng trong kháng chiến.
D:
tội ác tày trời của kẻ thù và sức vùng dậy quật khởi của nhân dân ta.
Đáp án: C
7.
Nhân vật nào trong tác phẩm Rừng xà nu thể hiện tính sử thi đậm nét nhất?
A:
Mai.
B:
Cụ Mết.
C:
Heng.
D:
Tnú.
Đáp án: B
8.
Năm sinh năm mất của nhà thơ Xuân Quỳnh là:
A:
1942 - 1988.
B:
1942 - 1986.
C:
1943 - 1985.
D:
1940 - 1988.
Đáp án: A
9.
Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ ở, người đi trong một cuộc chia tay, đó là:
A:
Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả.
B:
Cuộc chia tay giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau.
C:
Cuộc chia tay giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
D:
Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến gian khổ.
Đáp án: C
10.
Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?
A:
Là ý kiến của người viết về vấn đề được bàn luận trong bài văn.
B:
Là cách thức, phương pháp triển khai vấn đề trong bài văn.
C:
Là những quan niệm, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.
D:
Là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh luận điểm.
Đáp án: D
11.
Hai chữ "về đất" trong câu: "Áo bào thay chiếu anh về đất" không gợi ý liên tưởng nào sau đây?
A:
Sự thanh thản, ung dung của người lính sau khi đã tận trung với nước.
B:
Cách nói giảm để tránh sự đau thương.
C:
Sự hi sinh âm thầm không ai biết đến.
D:
Sự hi sinh của người lính là hóa thân vào non sông đất nước.
Đáp án: C
12.
Chi tiết nào sau đây không chính xác khi giới thiệu về A Phủ("Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài):
A:
A Phủ là người yêu của Mị.
B:
A Phủ khỏe, chạy nhanh như ngựa.
C:
A Phủ cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo.
D:
A Phủ mồ côi, nghèo khổ và không thể lấy vợ.
Đáp án: A
13.
Chi tiết nào trong Rừng xà nu chứng tỏ được lòng gan dạ tuyệt vời của Tnú?
A:
Tnú cầm một hòn đá tự đập vào đầu vì không học được chữ, máu chảy ròng ròng.
B:
Tnú nuốt lá thư của anh Quyết khi bị giặc phục kích.
C:
Tnú nhớ đến day dứt suốt ba năm trời âm thanh của tiếng chày.
D:
Tnú không hề kêu van cho dù mười đầu ngón tay bị đốt.
Đáp án: D
14.
Hình ảnh trong câu thơ: "Kìa em xiêm áo tự bao giờ" là hình ảnh của:
A:
Người yêu trong tâm tưởng, mong nhớ của lính Tây Tiến.
B:
Các cô gái dân tộc nơi đoàn quân Tây Tiến đóng quân.
C:
"Dáng Kiều thơm" của những kiều nữ Hà Nội chập chờn hiện về trong "đêm mơ" của lính Tây Tiến.
D:
Người sơn nữ mà tình cờ lính Tây Tiến gặp được trên đường hành quân giữa núi rừng Tây Bắc.
Đáp án: B
15.
Nét đẹp tiêu biểu nhất của con người Việt Bắc mà Tố Hữu ca ngợi trong bài Việt Bắc là:
A:
Lạc quan tin tưởng vào kháng chiến.
B:
Căm thù giặc Pháp.
C:
Sự nghĩa tình: san sẻ, cùng chung gian khổ, niềm vui, cùng gánh vác nhiệm vụ kháng chiến.
D:
Cần cù, chịu khó trong lao động.
Đáp án: C
Nguồn: /