Cập nhật: 30/06/2020
1.
Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?
A:
"Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài.
B:
Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng.
C:
Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.
D:
Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.
Đáp án: C
2.
Truyện ngắn "Rừng xà nu" được sáng tác:
A:
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp
B:
Năm 1955 khi đế quốc Mỹ xâm lược miền Nam
C:
Năm 1965 khi đế quốc Mỹ bắt đầu đổ quân ồ ạt vào miền Nam
D:
Năm 1971, thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Đáp án: C
3.
Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A:
1924 - 1985.
B:
1920 - 1985.
C:
1922 - 1989.
D:
1920 - 1989.
Đáp án: D
4.
Thế nào là luận chứng trong bài văn nghị luận?
A:
Là cách phối hợp, tổ chức các lý lẽ và dẫn chứng để thuyết minh cho luận điểm
B:
Là cách sử dụng và phân tích dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
C:
Là việc sử dụng kết hợp giữa lý lẽ và dẫn chứng thực tế để làm sáng tỏ vấn đề.
D:
Là cách sử dụng và phân tích lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
Đáp án: A
5.
Nét đẹp tiêu biểu nhất của con người Việt Bắc mà Tố Hữu ca ngợi trong bài Việt Bắc là:
A:
Lạc quan tin tưởng vào kháng chiến.
B:
Căm thù giặc Pháp.
C:
Sự nghĩa tình: san sẻ, cùng chung gian khổ, niềm vui, cùng gánh vác nhiệm vụ kháng chiến.
D:
Cần cù, chịu khó trong lao động.
Đáp án: C
6.
Sau ba năm đi học lực lượng, điều mà Tnú (trong Rừng xà nu) nhớ nhất về làng mình, đó là:
A:
Gương mặt những người ruột thịt.
B:
Những kỉ niệm ấu thơ.
C:
Tiếng chày của làng anh.
D:
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: C
7.
Câu thơ: "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" trong bài Tây Tiến của Quang Dũng diễn tả:
A:
Khát khao mãnh liệt được trở về gặp mặt người yêu của người lính.
B:
Một cách tinh tế, chân thực tâm lí của những người lính trẻ thủ đô hào hoa, mơ mộng.
C:
Sự yếu lòng của người lính Tây Tiến khi làm nhiệm vụ ở vùng biên cương hẻo lánh, luôn nhung nhớ về dáng hình người yêu.
D:
Tâm trạng xót thương cho người yêu đang mòn mỏi đợi chờ của những người lính trong đoàn quân Tây Tiến.
Đáp án: B
8.
Tác phẩm "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm vốn là:
A:
Một đoạn trích trong trường ca "Mặt đường khát vọng"
B:
ngôn ngữ thơ gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân
C:
thể thơ đối đáp, kết cấu đối đáp của ca dao, ngôn ngữ giàu hình ảnh và đậm sắc thái dân gian.
D:
sử dụng nhiều thành ngữ, ca dao, tục ngữ.
Đáp án: C
9.
Bài thơ "Ngồi buồn nhớ Mẹ ta xưa" của Nguyễn Duy có nội dung:
A:
kể về công ơn sinh thành, dưỡng dục của người mẹ.
B:
ca ngợi đức hy sinh của người mẹ
C:
bộc lộ lòng biết ơn đối với người mẹ
D:
ca ngợi công ơn và tấm lòng yêu thương mênh mông, hy sinh tất cả vì con của người mẹ.
Đáp án: D
10.
Bài thơ nào sau đây trong số các bài thơ của Xuân Quỳnh đã được phổ nhạc?
A:
Anh.
B:
Sóng.
C:
Tự hát.
D:
Thuyền và biển.
Đáp án: D
11.
Phần nào trong bài văn tế là phần hồi tưởng về cuộc đời của người đã khuẩt?
A:
Lung khởi
B:
Thích thực
C:
Ai vãn
D:
Kết
Đáp án: B
12.
Bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm tiêu biểu cho giọng thơ nào sau đây:
A:
Trữ tình - Chính trị.
B:
Trữ tình - Triết lý.
C:
Trữ tình - Chính luận.
D:
Trữ tình - lãng mạn.
Đáp án: C
13.
Nội dung của bốn câu thơ đầu bài Việt Bắc của Tố Hữu là:
A:
Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ thương lưu luyến đối với người kháng chiến về xuôi.
B:
Kể cụ thể những kỉ niệm đã từng chung sống với nhau giữa người các bộ kháng chiến với người dân Việt Bắc.
C:
Khuyên người về chớ quên cảnh và tình của núi rừng, con người Việt Bắc.
D:
Gợi những kỉ niệm trong lòng người về, đồng thời gửi gắm kín đáo nỗi nhớ của mình bằng cách dùng hàng loạt câu hỏi.
Đáp án: D
14.
Cốt truyện của "Rừng xà nu" kể về:
A:
Hình ảnh rừng xà nu trong chiến tranh.
B:
Cuộc đời của Tnú.
C:
Quá trình đi đến đấu tranh vũ trang của làng Xôman.
D:
Chuyện về cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy đấu tranh của dân làng Xôman đan cài vào nhau.
Đáp án: D
15.
Trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, có 4 nhân vật quan trọng nổi lên trên nền cảnh hùng vĩ nghiêm trang, đó là các nhân vật: cụ Mết, Tnú, Dít, bé Heng. Bốn nhân vật đó được sắp xếp theo chủ đích nào sau đây?
A:
Là những nhân vật có quan hệ huyết thống với nhau: Cụ Mết là cha của Tnú; Tnú là anh trai Dít; bé Heng là con trai Tnú. Qua đó thể hiện cả gia đình đánh giặc, bước cha trước, bước con sau.
B:
Là bốn nhân vật chính trong truyện, có ảnh hưởng tới diễn biến cốt truyện
C:
Là những nhân vật cùng một thế hệ tiêu biểu, đại diện cho con người Tây Nguyên kiên cường, bất khuất.
D:
Là ba thế hệ trong cuộc kháng chiến: cụ Mết là hiện thân cho thế hệ đi trước, mang dáng dấp của người phán truyền; Tnú, Dít là đại diện cho thế hệ hiện tai, kiên cường bất khuất; bé Heng là đại diện cho tương lai cách mạng, vừa lì lợm vừa sắc sảo, nối tiếp truyền thống của thế hệ cha anh
Đáp án: D
Nguồn: /