Cập nhật: 30/06/2020
1.
Nội dung quan trọng nhất trong văn bản "Nhận đường" (Nguyễn Đình Thi) là gì?
A:
Khẳng định giá trị của văn học nghệ thuật đối với cuộc sống.
B:
Đề cao vai trò của quan điểm nghệ thuật trong sáng tác.
C:
Khẳng định văn nghệ sĩ phải phục vụ cuộc chiến đấu của dân tộc.
D:
Ngợi ca những tác phẩm viết về cuộc kháng chiến chống Pháp.
Đáp án: C
2.
Chân lí rút ra từ Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành là gì?
A:
Với lòng nhiệt tình cách mạng, với tình yêu quê hương, làng bản và gia đình tha thiết cũng như ý chí căm hờn tột độ với quân thù, những người anh hùng sẽ trở thành toàn năng.
B:
Khi kẻ thù đã dùng bạo lực để khủng bố ý chí đấu tranh của chúng ta thì ta cũng phải biết đáp lại bằng bạo lực cách mạng, “chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo”.
C:
Tình yêu gia đình là phẩm chất không thể thiếu được của một người anh hùng, trong hoàn cảnh chiến tranh, đó chính là nguồn sức mạnh vô địch.
D:
Dân làng Xô-man tuy nằm trong cái tầm nã của đại bác nhưng ý chí cách mạng ở họ không bom đạn nào dập vùi cho được
Đáp án: B
3.
Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến bằng bút pháp:
A:
hiện thực
B:
lãng mạn
C:
trào lộng
D:
châm biếm, mỉa mai
Đáp án: B
4.
Truyện ngắn "Rừng xà nu" được sáng tác:
A:
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp
B:
Năm 1955 khi đế quốc Mỹ xâm lược miền Nam
C:
Năm 1965 khi đế quốc Mỹ bắt đầu đổ quân ồ ạt vào miền Nam
D:
Năm 1971, thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Đáp án: C
5.
Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?
A:
"Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài.
B:
Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng.
C:
Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.
D:
Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.
Đáp án: C
6.
Dòng nào sau đây không góp phần tạo ra hiệu quả trong quá trình phát biểu theo chủ đề?
A:
Lựa chọn thời điểm và thời gian thích hợp cho việc phát biểu.
B:
Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề chung và tình hình thảo luận.
C:
Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp nhanh thành đề cương phát biểu.
D:
Có thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự; điều chỉnh giọng nói phù hợp với nội dung và cảm xúc
Đáp án: A
7.
Địa danh nào không được nhắc tới trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?
A:
Châu Mộc
B:
Mường Hịch
C:
Nà Ngần
D:
Pha Luông
Đáp án: C
8.
Tập thơ nào sau đây không phải của Xuân Quỳnh?
A:
Hoa trên đá.
B:
Gió Lào cát trắng.
C:
Tự hát.
D:
Hoa dọc chiến hào.
Đáp án: A
9.
Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A:
Chỉ một con vật ngoài biển.
B:
Chỉ một đồ vật trong nhà.
C:
Không có ý nghĩa gì.
D:
Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án: B
10.
Bản Tuyên ngôn Độc lập có thể chia thành mấy phần?
A:
Tác phẩm chia làm bốn phần
B:
Tác phẩm chia làm năm phần
C:
Tác phẩm chia làm hai phần
D:
Tác phẩm chia làm ba phần
Đáp án: D
11.
Bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm tiêu biểu cho giọng thơ nào sau đây:
A:
Trữ tình - Chính trị.
B:
Trữ tình - Triết lý.
C:
Trữ tình - Chính luận.
D:
Trữ tình - lãng mạn.
Đáp án: C
12.
Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?
A:
Là ý kiến của người viết về vấn đề được bàn luận trong bài văn.
B:
Là cách thức, phương pháp triển khai vấn đề trong bài văn.
C:
Là những quan niệm, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.
D:
Là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh luận điểm.
Đáp án: D
13.
Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:
A:
mắt sáng lên lấp lánh.
B:
cười.
C:
hát khe khẽ.
D:
nói luôn miệng.
Đáp án: B
14.
Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào?
A:
1914.
B:
1913.
C:
1911.
D:
1912.
Đáp án: C
15.
Nhà thơ Chế Lan Viên quê ở:
A:
Quy Nhơn.
B:
Thanh Hóa.
C:
Quảng Trị.
D:
Quảng Bình.
Đáp án: C
Nguồn: /