Cập nhật: 18/10/2022
1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không dựa trên cơ sở nào?
A. Những quốc gia có nét tương đồng về địa lí
B. Những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa- xã hội
C. Những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển
D. Những quốc gia này cùng giàu tài nguyên thiên nhiên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không dựa trên cơ sở Những quốc gia này cùng giàu tài nguyên thiên nhiên (xem cơ sở hình thành các tổ chức liên kết khu vực tại sgk Địa lí 11 trang 11)
2.Để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm trong công nghiệp, giải pháp cần phải làm là:
A. xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt, thích ứng với thị trường.
B. đầu tư theo chiều sâu đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
C. đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
D. điều chỉnh các ngành theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây
A. Đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích rất rộng
B. Khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi; giống tốt
C. Nguồn nước mặt dồi dào phân bổ nhiều nơi
D. Địa hình đa dạng; có cả núi, đồi, cao nguyên
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/148, địa lí 12 cơ bản.
4.Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở Trung tâm lục địa Bắc Mỹ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là
A. vùng núi trẻ Coóc-di-e, vùng núi già Apalát, đồng bằng ven Đại Tây Dương
B. vùng núi trẻ Coóc-di-e, vùng Trung tâm, vùng núi già Apalát
C. vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam
D. vùng phía Tây, vùng Trung tâm, vùng phía Đông
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông (sgk Địa lí 11 trang 37-38)
5.Ý nào sau đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đến nông nghiệp của nước ta?
A. Ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
B. Làm cho nông nghiệp nước ta tồn tại song song hai nền nông nghiệp.
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Đặc điểm của đồng bằng ven biển Miền Trung là
A. lãnh thổ hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
C. diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành
D. lãnh thổ hẹp ngang và bị chia cắt, đất nghèo dinh dưỡng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
A. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió.
B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
D. vị trí địa lí nằm gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông, đón gió mùa Đông Bắc
8.Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm nước đang phát triển?
A. Nợ nước ngoài nhiều
B. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhiều
C. Thu nhập bình quân đầu người thấp
D. Chỉ số phát triển con người (HDI) thấp
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều chứ không phải đầu tư ra nước ngoài nhiều (xem sgk Địa lí lóp 11 trang 7)
9.Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là:
A. Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ
B. Tổ chức hướng nghiệp chu đáo
C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý
D. Lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh?
A. Tày
B. Mường
C. Thái
D. Khơ-me
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
11.Cho biểu đồ GDP/người một số nước Đông Nam Á. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào của các nước Đông Nam Á từ năm 2000 đến 2015
A. Quy mô GDP bình quân theo đầu người
B. Tốc độ tăng GDP qua các năm
C. Tốc độ tăng GDP bình quân theo đầu người
D. Cơ cấu GDP bình quân theo đầu người
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào biểu đồ đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đã cho thể hiện Quy mô GDP bình quân theo đầu người. (đơn vị của biểu đồ là USD / người => biểu đồ thể hiện giá trị thực hay quy mô GDP bình quân theo đầu người).
12.Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là
A. Hoa Kì.
B. Nhật Bản.
C. Canada.
D. EU.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là EU.
13.Dịch lợn tả Châu Phi đang lan tràn nhanh tại Việt Nam, chủ yếu do
A. công tác phòng ngừa kém hiệu quả
B. ý thức của người chăn nuôi chưa cao
C. môi trường nhiệt đới nóng ẩm dễ phát sinh dịch bệnh
D. giết mổ chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 22: Vấn đè phát triển Nông nghiệp – Mục 2 Ngành chăn nuôi : do ý thức của người chăn nuôi chưa cao trong việc phòng dịch.
14.Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp ở nước ta
A. sử dụng tốt tài nguyên, tạo nhiều việc làm
B. tạo nhiều sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu
C. đẩy nhanh đô thị hóa, phân bố lại dân cư
D. thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất hàng hóa
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/126, địa lí 12 cơ bản.
15.Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo?
A. Quảng Bình
B. Quảng Trị
C. Nghệ An
D. Hà Tĩnh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Cho bảng số liệu: Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2014.
Khu vực | Số khách du lịch đến (nghìn lượt) | Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
Đông Á | 156 966 | 219 931 |
Đông Nam Á | 97 262 | 70 578 |
Tây Nam Á | 93 016 | 94 255 |
A. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á cao hơn so với khu vực Tây Nam Á
B. Số khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Á đông nhất, nhưng mức chi tiêu bình quân của du khách quốc tế ở khu vực này lại thấp hơn so với khu vực Tây Nam Á
C. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á và Đông Á
D. Số khách du lịch quốc tế đến khu vực Đông Á tương đương với khu vực Tây Nam Á
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho, tính được
Chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch=Chi tiêu của khách du lịch(nghìn usd)/Số khách du lịch đến(nghìn lượt)
chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch Đông Á = 219 931 000 / 156 966 = 1401,1 usd/ người
chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch Đông Nam Á = 70 578 000 / 97 262 = 725,6 usd/ người
chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch Tây Nam Á = 94 255 000 / 93 016 = 1013,3 usd/ người
=> Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với Tây Nam Á và Đông Á
17.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Tỉnh Khánh Hòa.
B.
Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Nha Trang.
D.
Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc:
A. đào tạo và sử dụng nguồn lao động
B. xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm
C. thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số
D. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên (sgk Địa lí 12 trang 71)
19.Phần lớn các nước đang phát triển có đặc điểm là:
A. chỉ số phát triển con người (HDI) cao
B. vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều
C. GDP bình quân đầu người cao
D. nguồn vốn nợ nước ngoài nhiều
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phần lớn các nước đang phát triển có đặc điểm là GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số phát triển con người (HDI) thấp, nợ nước ngoài nhiều (sgk Địa lí 11 trang 7)
20.Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 xác định sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Hồng.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Thái Bình.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Qua Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 ta thấy:
- Sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực là: 21,91%
- Sông Mê Công có tỉ lệ diện tích lưu vực là: 21,40% 13B
- Sông Đồng Nai có tỉ lệ diện tích lưu vực là: 11,27%
- Sông Thái Bình có tỉ lệ diện tích lưu vực là: 4,58% Như vậy, sông Hồng là sông có tỉ lệ diện tích lớn nhất.
Nguồn: /