Cập nhật: 18/10/2022
1.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
A. Cao Bằng
B. Hà Giang
C. Lạng Sơn
D. Hạ Long
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
2.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết mỏ sắt và crôm có ở tỉnh nào của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa, Nghệ An.
B.
Thanh Hóa, Hà Tĩnh.
C. Thanh Hóa, Quảng Bình.
D.
Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Quy Nhơn thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự:
A. Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên.
B. Bình Định, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên.
C. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
D. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án C
Các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Vũng Rô thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự: Quảng Ninh (Hạ Long); Phú Yên (Xuân Đài); Khánh Hòa (Vân Phong); Bình Định (Quy Nhơn)
4.Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay :
A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.
B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt
C. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
D. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
A. XI
B. X
C. VIII
D. IX
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất ở vào tháng 9 trong năm (xem thêm Atlat trang 9 và sgk Địa lí 12 trang 62)
7.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết trong số 9 cửa của sông Tiền, sông Hậu đổ ra biển không có cửa sông nào sau?
A. Cửa Tiểu
B. Cửa Đại
C. Cửa Định An
D. Cửa Soi Rạp
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, trong 9 cửa sông của sông Tiền, sông Hậu không có cửa Soi Rạp vì đây là cửa sông Sài Gòn
8.Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của nền công nghiệp Nhật Bản là ngành:
A. Công nghiệp chế tạo máy.
B. Công nghiệp sản xuất điện tử.
C. Công nghiệp xây dựng và công trình công cộng.
D. Công nghiệp dệt, sợi vải các loại.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của nền công nghiệp Nhật Bản là công nghiệp sản xuất điện tử với các sản phẩm nổi bật như sản phẩm tin học, vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt (sgk Địa lí 11 trang 79)
9.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta là?
A. đồng bằng sông Cửu Long
B. đồng bằng sông Hồng
C. duyên hải miền Trung
D. vùng núi Đông Bắc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta duyên hải miền Trung
10.Ở độ cao từ 1600 – 1700 là phạm vi phân bố của hệ sinh thái:
A. rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alit.
B. rừng á nhiệt đới lá kim.
C. rừng thưa nhiệt đới lá kim.
D. rừng á nhiệt đới lá rộng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án A
Ở độ cao từ 1600 – 1700m là phạm vi phân bố của hệ sinh thái rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alit. Từ trên 1600 – 1700m quá trình feralit ngưng trệ, hình thành đất mùn (mùn alit). Rừng sinh trưởng kém, thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài, rêu và địa y phủ kín cành cây. Trong rừng xuất hiện cây ôn đới và các loài chim di cư khu hệ Himalaya
11.Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khan hiếm nguồn nước sạch ở nhiều nơi trên thế giới là do
A. phân bón, thuốc trừ sâu làm ô nhiễm tầng nước ngầm.
B. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lí đổ trực tiếp vào nguồn nước.
C. do nhu cầu nước sinh hoạt trong dân cư sản xuất tăng nhanh.
D. nước được sử dụng ngày càng nhiều trong sản xuất.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Tính chất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta vào nửa sau mùa đông là
A. lạnh khô.
B. ấm áp
C. lạnh ẩm.
D. khô hanh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án C
Tính chất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta vào nửa sau mùa đông là lạnh ẩm (do cuối mùa đông, gió thổi qua biển biến tính, được tăng cường ẩm nên gây mưa phùn cho vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ)
13. Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 1998 - 2014?
A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.
B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm.
C. Diện tích cây công nghiệp nước ta tăng.
D. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Vùng có tỉ lệ đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất nước ta là :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của
A. sự phát triển công nghiệp
B. sự tăng trưởng nông nghiệp
C. việc tăng trưởng dịch vụ
D. phát triển kinh tế hàng hóa
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Tỉ lệ dịch vụ trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của sự tăng trưởng và phát triển ngành dịch vụ.
16.Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ?
A. Sông suối
B. Ô trũng ở đồng bằng
C. Kênh rạch
D. Đầm phá
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nơi thích hợp để nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn là đấm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
17.Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở các vùng nào của nước ta?
A. Trung du Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm chủ yếu trên 200C.
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.So với các nước ở cùng khu vực, tỉ lệ dân số đô thị nước ta ở mức
A. Cao
B. Trung bình
C. Thấp
D. Rất thấp
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
B. Du lịch quốc tế phát triển nhanh
C. Mở cửa nền kinh tế
D. Tăng cường hội nhập kinh tế
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế là Thị trường tài chính quốc tế mở rộng (sgk Địa lí 12 trang 10)
Nguồn: /