Cập nhật: 14/10/2022
1.Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng của nước ta là
A. làm ruộng bậc thang
B. trồng cây theo băng
C. đào hố kiểu vẩy cá
D. bón phân thích hợp
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bón phân thích hợp là biện pháp bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng. (Đáp án ABC là của vùng núi).
2.Bùng nổ dân số bắt nguồn từ
A. những thay đổi dân số của các nước phát triển
B. sự gia tăng dân số của các nước châu Á
C. sự gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển
D. tỉ lệ gia tăng dân số quá cao ở các nước Châu Phi
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bùng nổ dân số bắt nguồn từ sự gia tăng dân số quá nhanh ở các nước đang phát triển. Bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển (sgk Địa lí 11 trang 13)
3.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động của bão ở nước ta?
A. Tần suất hoạt động nhiều nhất vào tháng 9.
B. Nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất là ven biển miền Trung.
C. Tần suất bão tháng 6 là từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng.
D. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, đặc điểm không đúng với hoạt động của bão ở nước ta là Tần suất bão tháng 6 là từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng vì Tần suất bão tháng 6 (vào khu vực ven biển Quảng Ninh) là từ 0,3 đến 1 cơn bão / tháng.
4.Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong quá trình phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. Giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản
B. Hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển
C. Khai thác hợp lí, đi đôi với việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản
D. Ngừng hẳn việc đánh bắt ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Lượng mưa lớn và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. Diện tích rừng tăng lên và lượng mưa lớn.
C. Lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
D. Nhiều nơi lớp phủ thực vật ít, lượng mưa lớn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án C
Nguồn cung cấp nước chính cho sông ngòi nước ta là nước mưa và phần nước từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ. Vì thế, nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn là Lượng mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ) (sgk Địa lí 12 trang 45)
6.Tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Sắt, thiếc, chì, kẽm, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.
B. Vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét.
C. Than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, sét.
D. Crômit, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Cho biểu đồ về tình hình xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự thay đổi giá trị xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta
B. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu phân theo nhóm hàng hóa của nước ta
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta
D. Sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Biểu đồ đường (100%) thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng.
8.Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao
B. Khoáng sản phân bố rải rác
C. Địa hình dốc, giao thông khó khăn
D. Khí hậu diễn biến thất thường
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trong năm, các đai khí áp có sự dịch chuyển theo vĩ độ thể hiện:
A. Dịch chuyển về phía Bắc vào tháng 7 và về phía Nam vào tháng 1
B. Dịch chuyển về phía Nam vào tháng 7 và về phía Bắc vào tháng 1
C. Các đai áp thấp luôn có xu hướng dịch chuyển về phía Bắc
D. Các đai áp cao luôn có xu hướng dịch chuyển về phía Bắc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp nước ta là :
A. Khí hậu và nguồn nước.
B. Lực lượng lao động.
C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật.
D. Hệ thống đất trồng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Đường ranh giới được coi như biên giới quốc gia trên biển của nước ta là
A. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế
B. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải với vùng đặc quyền kinh tế
C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và lãnh hải
D. đường cơ sở
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đường ranh giới đuợc coi như biên giói quốc gia trên biển của nuớc ta là ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và lãnh hải hay ranh giới phía ngoài của lãnh hải
12.Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta?
A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm
B. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp
C. Làm cho nông nghiệp nước ta có tính mùa vụ
D. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta không bao gồm Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Vì sự phân hóa của địa hình và đất trồng mới là nhân tố cho phép và đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (sgk Địa lí 12 trang 88)
13.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao hơn cả?
A. Phia Uắc
B. Phia Ya
C. Kiều Liêu Ti
D. Tây Côn Lĩnh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ta thấy đỉnh núi Tây Côn Lĩnh cao nhất.
14.Hạn chế lớn nhất trong sự phát triển kinh tế của các nước thành viên EU là do
A. chênh lệch về trình độ khoa học kĩ thuật.
B. thiếu kinh nghiệm quản lí.
C. chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. đường lối chiến lược chưa hợp lí.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:
A. Sông Hồng.
B. Sông Đà.
C. Sông Mã.
D. Sông Ba.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu
B. Lạng Sơn
C. Cao Bằng
D. Điện Biên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Quốc gia có dân số ít nhất (năm 2005) khu vực Trung Á là
A. Cư-rơ-gư-xtan
B. Mông Cổ
C. Tát-gi-ki-xtan
D. Tuốc-mê-ni-xtan
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Khu vực có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn ở nước ta là
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Đông Bắc
D. Trường Sơn Bắc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Khu vực có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn ở nước ta là Đông Bắc do có vĩ độ cao nhất cả nước, lại có hệ thống núi cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc và phía Đông đón gió mùa Đông Bắc
19.Nhận xét đúng về diện tích lãnh thổ Hoa Kỳ là
A. lớn thứ nhất thế giới
B. lớn thứ hai thế giới
C. lớn thứ ba thế giới
D. lớn thứ tư thế giới
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mi la tinh chiếm tới
A. 55% dân số
B. 65% dân số
C. 75% dân số
D. 85% dân số
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /