Cập nhật: 13/10/2022
1.Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm
Năm | 1965 | 1975 | 1985 | 1988 | 2000 |
Diện tích (nghìn ha) | 3123 | 2719 | 2318 | 2067 | 1600 |
Sản lượng (nghìn tấn) | 12585 | 12235 | 11428 | 10128 | 9600 |
A. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản năm 2000 là 60 ta/ha
B. Lúa gạo là câu lương thực chính của Nhật Bản
C. Sản lượng lúa gạo giảm chậm hơn so với diện tích
D. Năng suất lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng giảm
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy năng suất lúa gạo của Nhật Bản tăng từ 40,3 tạ/ha năm 1965 lên 60 tạ/ha năm 2000 (công thức tính năng suất = sản lượng / diện tích)
Nhận xét năng xuất lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng giảm là không đúng.
2.Cho biểu đồ:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?
A. Từ 15 - 24 tuổi giảm, từ 50 tuổi trở lên tăng
B. Từ 25 - 49 tuổi giảm, từ 15 - 24 tuổi giảm.
C. Từ 25 - 49 tuổi tăng, từ 50 tuổi trở lên giảm.
D. Từ 50 tuổi trở lên tăng, từ 25 - 49 tuổi giảm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với Biển Đông ?
A. 27
B. 29
C. 28
D. 26
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao lớn nhất?
A. Plei Ku
B. Đắc Lắk
C. Lâm Viên
D. Kon Tum
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng
B. Huế
C. Vũng Tàu
D. Vinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
6.Chiếm 1/2 tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước là vùng
A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Những khu vực nằm ven dòng biển nóng có mưa nhiều tiêu biểu như:
A. Tây Âu, Đông Braxin
B. Tây Nam Phi, Tây Nam Nam Mĩ
C. Tây Âu, Đông Nam Á
D. Đông Á, Đông Phi
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Diện tích tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích tự nhiên cả nước?
A. 20,5%.
B. 30,5%.
C. 40,5%.
D. 50,5%.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây thuộc đô thị loại 1?
A. Vinh, Quy Nhơn
B. Hải Phòng, Đà Nẵng
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
D. Đồng Hới, Tuy Hòa
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là :
A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
C. Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
D. Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm :
A. Rộng 15 000 km²
B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có các bậc ruộng cao bạc màu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Pu Xai Lai Leng
B. Pu Huổi Long
C. Pu Si Lung
D. Mẫu Sơn
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Lời giải: Núi Mẫu Sơn thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Các dãy núi còn lại thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
13.Yếu tố nào sau đây được xem là cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển?
A. Vị trí địa lý của các quốc gia nằm cạnh nhau.
B. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
C. Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
D. Các quốc gia Đông Nam Á có dân số đông, nhiều dân tộc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Cơ sở thuận lợi để giúp các quốc gia Đông Nam Á hợp tác cùng nhau phát triển là Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng (sgk Địa lí 11 trang 101)
14.Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | Khai thác | Nuôi trồng |
2005 | 1 987,9 | 1 478,9 |
2010 | 2 414,4 | 2 728,3 |
2012 | 2 705,4 | 3 115,3 |
2014 | 2 920,4 | 3 412,8 |
A. Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng
B. Nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác
C. Khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng
D. Khai thác và nuôi trồng tăng đều nhau
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản đối với phát triển kinh tế không phải là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất nhỏ
B. Phần lớn dân cư phân bố ven biển
C. Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần
D. Cơ cấu dân số già trên 65 tuổi nhiều
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản đối với phát triển kinh tế là tỉ lệ gia tăng tự nhiên, gia tăng dân số nhỏ, cơ cấu dân số già dẫn đến nguy cơ thiếu lao động trong tương lai, gánh nặng phúc lợi xã hội lớn…
=> Phần lớn dân cư phân bố ven biển không phải là khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản
16.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào của vùng Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất (theo giá thực tế năm 2007) dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A.
Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.
B. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Vũng Áng.
C. Chân Mây – Lăng Cô, Hòn La, Vũng Áng, Cửa Lò.
D. Hòn La, Vũng Áng, Cửa Lò, Đông Nam Nghệ An.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước là nhờ là
A. có diện tích đất đỏ badan lớn.
B. có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.
C. các cơ sở chế biến phát triển.
D. nhiều nơi có độ cao lớn, có khí hậu mát mẻ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Thế mạnh của vùng đồi núi của vùng Bắc Trung Bộ là chăn nuôi đại gia súc
18.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 3 và trang 21, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu trung tâm công nghiệp có quy mô trên 40 nghìn tỉ đồng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có các loài thú có lông dày
B. Đất chủ yếu là đất mùn thô
C. Không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C.
D. Hình thành hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta không có đặc điểm “đất chủ yếu là đất mùn thô” vì đất mùn thô là đặc trưng của đai ôn đới gió mùa trên núi; còn đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi chủ yếu là đất feralit có mùn và đất mùn
20.Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là:
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông
B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ
C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn
D. tất cả các ý trên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn; làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ (sgk Địa lí 12 trang 36) => tất cả các ý A,B, C đều đúng
Nguồn: /