Cập nhật: 13/10/2022
1.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phát triển mạnh là do
A. vị trí địa lí và nguồn lao động dồi dào
B. lịch sử phát triển lâu đời và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt
C. giàu tài nguyên và dễ khai thác
D. nguồn lao động chất lượng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 43: Vùng kinh tế trọng điểm – Mục 3: Ba vùng kinh tế trọng điểm, ý c vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
2.Đại bộ phận dân cư của khu vực Đông Nam Á thuộc chủng tộc
A. Môngôlôit và Ôxtralôit.
B. Ơrôpêôit và Ôxtralôit.
C. Môngôlôit và Ơrôpêôit.
D. Môngôlôit và người lai giữa Ơrôpêôit và Ôxtralôit.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Ở Đồng bằng sông Hồng, vùng đất không được phù sa bồi đắp hàng năm là
A. vùng đất ở rìa phía Tây và Tây Bắc
B. vùng đất ngoài đê
C. vùng đất ven biển
D. vùng đất trong đê
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đất không được bồi đắp phù sa là trong đê vì đê ngăn sự bồi tụ phù sa của sộg Hồng với vùng trong đê
4.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1 triệu người?
A. TP. Hồ Chí Minh, Cần thơ, Hải Phòng
B. Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng
C. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội
D. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung.
A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn.
B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên nước ta theo vĩ độ (Bắc – Nam) là do sự tác động của
A. địa hình
B. khí hậu
C. đất đai
D. sinh vật
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/48, địa lí 12 cơ bản.
7.Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với việc tập trung vào 5 ngành then chốt là chế tạo máy, sản xuất ô tô, xây dựng và hai ngành nào?
A. Điện tử, hóa dầu
B. Điện tử, dệt – may
C. Hóa dầu, dệt may
D. Dệt may, cơ khí
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới với việc tập trung vào 5 ngành then chốt là chế tạo máy, sản xuất ô tô, xây dựng, điện tử, hóa dầu (sgk Địa lí 11 trang 92).
8.Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía nam ở nước ta là
A. Đới rừng nhiệt đới.
B. Đới rừng xích đạo.
C. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
D. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Các vùng buôn bán tấp nập là các vùng có:
A. Hàng hóa đa dạng.
B. Đông dân cư.
C. Kinh tế phát triển.
D. Câu A và B đúng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Cho biểu đồ dưới đây:
BIỂU ĐÔ THỂ HIỆN SỐ TRANG TRẠI PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015
Căn cứ vào biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Số lượng trang trại tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
B. Vùng Trung du là vùng có số lượng trang trại thấp nhất.
C. Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại gấp đôi Trung du và miền núi phía bắc
D. Đông Nam Bộ có số lượng trang trại đứng thứ 3 cả nước.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào biểu đồ trên ta thấy:
- Số lượng trang trại tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng=> Đúng vì tập trung cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Vùng Trung du là vùng có số lượng trang trại thấp nhất =>Đúng, thấp chỉ có 1637 trang trại.
- Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại gấp đôi Trung du và miền núi phía bắc do thực tế nó gấp 4,5 lần.
- Đông Nam Bộ có số lượng trang trại đứng thứ 3 cả nước =>Đúng.
11.Ý nào dưới đây không phải hướng giải quyết việc làm
A. phân bố lại dân cư và nguồn lao động
B. đẩy mạnh xuất khẩu lao động
C. kiềm chế tốc độ tăng dân số
D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.
12.Tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp sẽ dẫn đến hệ quả là:
A. Thiếu nguồn lao động trong tương lai.
B. Tỉ lệ người già trong xã hội ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ trẻ em ngày càng giảm.
D. Các ý trên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động :
A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay
A. phân bố đồng đều ở các địa phương
B. hoàn toàn phụ thuộc kinh tế tư nhân
C. chỉ tập trung vào mặt hàng tiêu dùng
D. ngày càng có sự mở rộng thị trường.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay: ngày càng có sự mở rộng thị trường.
15.Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh từng bước được cải thiện không phải do:
A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài
B. nguồn lao động đông, dồi dào
C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế
D. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh từng bước được cải thiện không phải do nguồn lao động đông, dồi dào (xem thêm các nguyên nhân cải thiện tình hình kinh tế nhiều nước ở Mỹ La Tinh những năm gần đây tại sgk Địa lí 11 trang 27)
17.Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa cả năm từ 1990- 2015.
Năm | 1990 | 1995 | 1999 | 2003 | 2005 | 2015 |
Diện tích (triệu ha) | 6,04 | 6,77 | 7,65 | 7,45 | 7,33 | 7,82 |
Sản lượng (triệu tấn) | 19,23 | 24,96 | 31,39 | 34,57 | 35,80 | 45,22 |
A. 31,93
B. 31,73
C. 31,84
D. 31,63
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Áp dụng công thức tính năng suất = Sản lượng/ diện tích
Năng suất lúa nước ta năm 1990 là: 192,3 (triệu tạ)/ 6,04 (triệu ha) = 31,84 tạ/ ha
18.Đặc điểm địa hình nổi bật của vùng núi Tây Bắc nước ta là:
A. Gồm các cao nguyên xếp tầng đồ sộ, hướng vòng cung.
B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
C. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.
19.Thế mạnh quan trọng về tự nhiên để nước ta phát triển công nghiệp ở khu vực đồi núi là
A. tập trung khá nhiều khoáng sản.
B. diện tích rừng lớn, nhiều đồng cỏ.
C. khí hậu thuận lợi, đất đai rộng lớn.
D. nhiều khoáng sản, tiềm năng thủy điện lớn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án D
Thế mạnh quan trọng về tự nhiên để nước ta phát triển công nghiệp ở khu vực đồi núi là tài nguyên khoáng sản (nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp) và nguồn thủy năng (tiềm năng thủy điện lớn)
20.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
A. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.
B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ.
C. Phả Lại, Phú Mỹ, Trà Nóc.
D.
Bà Rịa, Phả Lại, Uông Bí.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /