Cập nhật: 13/10/2022
1.Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Giáp biên giới Việt- Trung
B. Khu vực phía Nam của vùng
C. Vùng thượng nguồn sông Chảy
D. Khu vực trung tâm
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực Vùng thượng nguồn sông Chảy (sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13)
2.Biểu hiện thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là
A. kinh tế cá thể được thùa nhận và ngày càng phát triển
B. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp
C. công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất
D. trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/85, địa lí 12 cơ bản.
3.Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác thế mạnh nổi bật của các vùng ven biển
B. Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
C. Tạo thế liên hoàn phát triển kinh tế theo không gian
D. Thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển. (SGK/ 157 địa lí 12 cơ bản).
4.Nhà máy đường Lam Sơn gắn với vùng nguyên liệu mía ở :
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là gì?
A. Mĩ là siêu cường mạnh nhất, muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
B. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 58.
Giải chi tiết:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
6.Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện sinh thái của vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Các vùng rừng ngập mặn lớn.
B. Có mùa đông lạnh
C. Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
D. Đất phù sa màu mỡ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là
A. dưới 180C
B. từ 200 – 240C
C. dưới 130C
D. trên 240C
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Mạng lưới các thành phố, thị xã, thị trấn dày đặc nhất của nước ta tập trung ở :
A. Vùng Đông Nam Bộ
B. Vùng Tây Nguyên
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng
D. Vùng Duyên hải miền Trung
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác?
A. Ninh Thuận
B. Kiên Giang
C. An Giang
D. Bình Thuận
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
10.Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm giá trị
B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
C. sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân
D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Sản xuất hàng hóa biểu hiện rõ nhất ở việc hình thành các vùng chuyên canh rộng lớn, sản xuất tập trung, áp dụng khoa học kĩ thuật và gắn với công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ. Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của chính sách phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân.
11.Cho bảng số liệu SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015
Năm | Trâu (nghìn con) | Bò (nghìn con) | Lợn (nghìn con) | Gia cầm (triệu con) |
2000 | 2897,2 | 4127,9 | 20193,8 | 196,1 |
2005 | 2922,2 | 5540,7 | 27435,0 | 219,9 |
2009 | 2886,6 | 6103,3 | 27627,7 | 280,2 |
2015 | 2524,0 | 5367,2 | 27750,7 | 341,9 |
A. Trâu
B. Gia cầm
C. Bò
D. Lợn
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy Từ năm 2000-2015, đàn trâu giảm
- Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị: lần):
Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc
=> Tốc độ tăng trưởng đàn bò = 5367,2/ 4127,9 = 1,3 lần
Tốc độ tăng trưởng đàn lợn = 27750,7 / 20193,8 = 1,37 lần
Tốc độ tăng trưởng đàn gia cầm = 341,9/ 196,1 = 1,74 lần
=> Tốc độ tăng trưởng đàn gia cầm lớn nhất
12.Giao thông vận tải đường sông nước ta
A. có mạng lưới phủ rộng khắp tất cả các vùng
B. được khai thác trên tất cả hệ thống sông
C. chỉ tập trung ở một số hệ thống sông chính
D. phát triển khá nhanh, cơ sở vật chất hiện đại
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải đương sông, nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11000 km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu ở một số hệ thống sông chính như sông Hồng – Thái Bình, Mê Kông – Đồng Nai và một số sông lớn ở Miền Trung.
13.Biện pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay là
A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh đô thị hóa
B. tăng cường đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa
C. tập trung khai thác khoáng sản, tăng xuất khẩu
D. nâng cao trình độ lao động, chuyển dịch cơ cấu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: Biện pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay là tăng cường đầu tư, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
14.Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là:
A. người sản xuất đặc biệt quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm
B. nông sản được sản xuất theo hướng đa canh
C. sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản
D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án B
Nền nông nghiệp hàng hóa sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới, nhằm tạo ra một khối lượng
nông sản lớn, người dân đặc biệt quan tâm đến thị trường.
Trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa đã hình thành nhiều vùng chuyên canh với quy mô lớn,chỉ sản xuất
một số loại nông sản tiêu biểu, cho hiệu quả kinh tế cao (các vùng chuyên canh cao su, cà phê, chè...).
=> Nhận xét: trong sản xuất nôn nghiệp hàng hóa nông nghiệp được sản xuất theo hướng đa canh là
không đúng.
15.Thành tựu kinh tế lớn nhất trong thời gian qua của nước ta là :
A. Phát triển nông nghiệp
B. Phát triển công nghiệp
C. Tăng nhanh ngành dịch vụ.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Để thể hiện số lượng đàn bò của các tỉnh ở nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu
B. Chấm điểm
C. Bản đồ – biểu đồ
D. Vùng phân bố
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Lãnh hải Việt Nam là:
A. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
B. vùng biển nước ta có đặc quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để nuớc ngoài tự do hàng hải.
C. vùng biển tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở.
D. vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Lãnh hải Việt Nam là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở (sgk Địa lí 12 trang 15)
18.Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập ừên thế giới
B. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa
D. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình?
A. Các bán bình nguyên
B. Các bậc thềm phù sa cổ
C. Các cao nguyên
D. Đồng bằng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình bán bình nguyên (sgk Địa lí 12 trang 32)
20.Độ mặn trung bình của nước biển Đông là:
A. 33 – 35‰
B. 31 – 33‰
C. 34 – 35‰
D. 35 – 37‰
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /