Cập nhật: 20/09/2022
1.Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do
A. ở nông thôn, các ngành thủ công truyền thống phát triển mạnh
B. nông thôn có nhiều ngành nghề
C. đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn
D. nông thôn đang được công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Thời gian lao động ở nông thôn được sử dụng ngày càng tăng, là do đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, bên cạnh nghề nông nghiệp, các nghề thủ công nghiệp dần được khôi phục, các hoạt động dịch vụ dần phong phú hơn...
2.Khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm là:
A. Còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc về mùa đông.
B. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Tây Nam về mùa hạ.
C. Thể hiện rõ tính chất cận xích đạo.
D. Câu A và B đúng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt là
A. chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ
B. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu
C. thuốc trừ sâu, phân hóa học từ các đồng ruộng
D. Ý A và C đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Đây là đặc điểm của ngành dầu khí của nước ta :
A. Tiềm năng trữ lượng lớn nhưng quy mô khai thác nhỏ.
B. Trên 95% sản lượng được dùng để xuất khẩu thô.
C. Mới được hình thành trong thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Bao gồm cả khai thác, lọc dầu và hoá dầu.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Lời giải: Đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc.
6.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, biểu đồ GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2005-2007. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây chính xác?
A.
Tỉ trọng GDP vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giảm.
B. Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung có tỉ trong GDP thấp nhất.
C. Tỉ trọng GDP vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tăng.
D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng lớn nhất.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NỘI ĐỊA CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2019 (Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền
B. Kết hợp
C. Đường
D. Tròn
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào bảng số liệu (2 mốc năm, 3 đối tượng, đơn vị nghìn ha) và yêu cầu đề bài (từ khóa “Quy mô và cơ cấu”) -> Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và 2019.
8.Bản đồ tỉ lệ lớn là loại bản đồ có tỉ lệ:
A. Lớn hơn hoặc bằng 1:200 000
B. Lớn hơn 1:200 000
C. Lớn hơn hoặc bằng 1:100 000
D. Bé hơn hoặc bằng 1:200 000
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết khu vực nào ở nƣớc ta tập trung nhiều dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo sinh sông?
A. Tây Nguyên
B. Bắc Trung Bộ
C. Trung du và mền núi Bắc Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
B. khai thác quá mức nguồn lợi
C. gia tăng các thiên tai
D. tăng cường xuất khẩu hải sản
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do khai thác quá mức.
11.Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm
B. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn
C. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu
D. Thị trường được mở rộng và đa dạng hóa
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là:
A. Không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
B. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng
C. Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
D. Không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Ý nào sau đây không đúng với sự cần thiết phải đổi mới nền kinh tế nước ta?
A. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, không bảo đảm an ninh lương thực cho đất nước.
B. Ngành công nghiệp phát triển chậm chạm, đơn thuần chỉ sản xuất máy móc thiết bị.
C. Chiến tranh kéo dài đã để lại những hậu quả nặng nề.
D. Việc quản lý kinh tế theo hướng cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp đã làm trì trệ các ngành sản xuất.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Ý không đúng với sự cần thiết phải đổi mới nền kinh tế nước ta là: Ngành công nghiệp phát triển chậm chạm, đơn thuần chỉ sản xuất máy móc thiết bị.
14.Khó khăn tự nhiên lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của LB Nga là
A. giáp với Bắc Băng Dương
B. nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn
C. hơn 80% lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới
D. địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I của nước ta
A. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng
B. các ngành thuỷ sản,chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng
C. giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây lương thực tăng tỉ trọng chăn nuôi và thuỷ sản
D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Mục 1 Chuyển dịch cơ cấu Ngành kinh tế: trong nội bộ của khu vực I của nước ta các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.
16.Cho bảng số liệu: XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
69,5 |
77,1 |
82,2 |
82,4 |
Nhập khẩu |
73,1 |
85,2 |
92,3 |
101,9 |
A. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu
B. Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014
C. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu
D. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo
B. sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực
C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo
D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của các yếu tố sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
18.Đây không phải là ý nghĩa kinh tế - xã hội của vị trí địa lý nước ta?
A. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, giàu sức sống.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để nước ta chung sống hòa bình hữu nghị với các nước láng giềng.
C. Tạo thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên TG.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/16-17, địa lí 12 cơ bản
19.Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động của bão ở Việt Nam
A. 70% số cơn bão trong mùa tập trung vào các tháng VIII, IX, X.
B. Mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI
C. Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta.
D. Mùa bão chậm dần từ Nam ra Bắc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.
Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng:
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ giới.
B. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
C. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử cộng với số người nhập cư.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /