Cập nhật: 14/09/2022
1.Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ
B. nâng cao trình độ lao động, hoàn thiện cơ sở hạ tầng
C. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, đảm bảo năng lượng
D. hiện đại cơ sở vật chất kĩ thuật, mở rộng thị trường
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn và khoa học công nghệ.
Vùng Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp bằng giải pháp tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng công nghiệp gắn với giải quyết tốt vấn đề XH và môi trường.
2.Để nâng cao giá trị nuôi trồng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, vấn đề cần quan tâm hàng đầu là
A. mở rộng diện tích nuôi trồng
B. đảm bảo nguồn thức ăn
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến
D. mở rộng thị trường
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài: 41: Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL: Mục 3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
3.Dân số nước ta hiện nay
A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị
B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng
C. tập trung đông ở các vùng núi
D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.
4.Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây ?
A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.
B. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.
C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng.
D. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Đặc điểm không phải của vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn đông – tây
B. khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao
C. các cao nguyên khá bằng phẳng với độ cao trung bình trên 1500m
D. đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất của vùng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án C
Vùng núi Trường Sơn Nam có địa hình bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đông – tây: phía đông là khối núi
Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, tương phản với vùng núi phía đông là bề mặt
nguyên badan phía tây tương đối bằng phẳng, có các bậc độ cao khoảng 500 – 800 – 1000m.
=> Nhận xét vùng núi Trường Sơn Nam có các cao nguyên khá bằng phẳng với độ cao trung bình trên
1500m là không đúng.
6.Pơ mu là loài thực vật phát triển ở vành đai khí hậu nào sau đây ở nước ta?
A. Ôn đới gió mùa trên núi
B. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. Cận xích đạo gió mùa
D. Nhiệt đới gió mùa
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Pơ mu là loài cây ôn đới nên cũng là thực vật phát triển ở vành đai khí hậu ôn đới gió mùa trên núi (sgk Địa lí 12 trang 48)
7.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Yaly
B. Sông Hinh
C. A Vương
D. Vĩnh Sơn
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
8.Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lao động Việt Nam?
A. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người
B. Chuyển biến cơ cấu theo ngành rất nhanh
C. Người lao động cần cù, sáng tạo
D. Chất lượng lao động ngày càng cao
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh nhất tới vùng núi nào của nước ta?
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Bắc
C. Đông Bắc
D. Trường Sơn Nam
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Cho biểu đồ về GDP của nước ta năm 2010 và năm 2018:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế
C. Giá trị sản xuất GDP phân theo thành phần kinh tế
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của các thành phần kinh tế
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu.
11.Phía bắc Nhật Bản có khí hậu:
A. nhiệt đới, có một mùa động lạnh, mùa hạ mưa nhiều.
B. cận nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều, mùa đông lạnh.
C. ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.
D. ôn đới lục địa, khắc nghiệt, ít mưa.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
SGK/76, địa lí 11 cơ bản.
12.Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu?
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu, năng lượng
B. Nghiên cứu, phát triển các kĩ thuật công nghệ cao
C. Tiếp tục sử dụng các nguồn năng luợng, nhiên liệu truyền thống
D. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu là tiếp tục sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu truyền thống; vì phát triển kinh tế theo chiều sâu là phải nâng cao được hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, năng lượng dần chuyển sang sử dụng nguồn năng lượng sạch nhằm đảm bảo phát triển kinh tế mà vẫn giải quyết tốt vấn đề môi trường
13.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
A. Nam Định
B. Hạ Long
C. Hải Dương
D. Hải Phòng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có qui mô lớn là Hải Phòng.
14.Chính sách dân số một con của Trung Quốc dẫn đến hậu quả
A. quy mô dân số giảm
B. thiếu lao động phát triển kinh tế
C. mất ổn định về xã hội
D. mất cân đối giới tính
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Chính sách dân số một con của Trung Quốc dẫn đến hậu quả cùng với tư tưởng trọng nam vẫn còn tồn tại khiến tình trạng mất cân đối giới tính ngày càng nghiêm trọng; lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề của xã hội (sgk Địa lí 11 trang 89)
15.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?
A. Quỳ Châu.
B. Thạch Khê
C. Lệ Thủy
D. Phú Vang
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, ta thấy mỏ sắt có ở Thạch Khê (Hà Tĩnh).
16.Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác thế mạnh nổi bật của các vùng ven biển
B. Đảm bảo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
C. Tạo thế liên hoàn phát triển kinh tế theo không gian
D. Thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển. (SGK/ 157 địa lí 12 cơ bản).
17.Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Năng lượng.
B. Chế biến lương thực, thực phẩm
C. Dệt - may.
D. Luyện kim.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24. Dựa vào biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất nhấp khẩu, cho biết: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 2000- 2007?
A. Tăng liên tục
B. Giảm liên tục
C. Tăng giảm không đều
D. Giảm rồi lại tăng qua các năm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo ra những thay đổi lớn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội cho vùng
B. tạo thuận lợi đa dạng hàng hóa vận chuyển, nâng cao vị thế của vùng
C. tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, giải quyết việc làm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế xã hội của vùng, cơ sở hạ tầng đặc biệt giao thông vận tải (các tuyến đường bắc – nam, đông – tây nối cửa khẩu, cảng biển…) phát triển sẽ tạo thế mở cửa, tăng cường giao lưu kinh tế và thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước => thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
20.Quá trình feralit diễn ra mạnh ở khu vực nào của nước ta?
A. Khu vực đồi núi thấp trên đá mẹ axít
B. Khu vực đồng bằng
C. Khu vực núi cao, địa hình dốc
D. Khu vực đồi núi thấp
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /