Cập nhật: 11/09/2022
1.Miền núi nước ta thường có nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất là do:
A. mưa ít nhưng tập trung theo mùa, độ dốc địa hình lớn.
B. mưa nhiều tập trung vào một mùa, độ dốc địa hình lớn.
C. mưa nhiều quanh năm, độ dốc địa hình lớn.
D. rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích đất trống đồi trọng tăng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án B
Miền núi nước ta thường có nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất là do mưa nhiều tập trung vào một mùa, độ dốc địa hình lớn; rừng bị tàn phá, mất lớp phủ thực vật cũng là một nguyên nhân quan trọng
2.Vì sao phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Do sức ép dân số lên sự phát triển kinh tế - xã hội – môi trường
B. Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú
C. Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế
D. Do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Đồng bằng sông Hồng có nhiều thuận lợi để
A. khai thác thiếc
B. khai thác dầu mỏ
C. trồng cà phê
D. trồng lúa gạo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Năng suất lao động ngành thủy sản nước ta còn thấp là do
A. trình độ của ngư dân còn nhiều hạn chế.
B. chưa có chính sách phát triển hợp lí.
C. phương tiện đánh bắt chậm đổi mới.
D. thị trường thế giới có nhiều biến động.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Vùng nào sau có sản lượng lương thực lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng Bằng Sông Hồng
B. Đồng Bằng Sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Biểu hiện nổi bật của địa hình xâm thực ở vùng thềm phù sa cổ là
A. hình thành các thung khô, suối cạn
B. hình thành dạng địa hình caxtơ
C. hiện tượng đất lở, đá trượt
D. hiện tượng chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Biểu hiện nổi bật của địa hình xâm thực ở vùng thềm phù sa cổ là hiện tượng chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.(sgk Địa lí 12 trang 45)
7.Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa
B. Thổ Chu
C. Trường Sa
D. A,C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Một trong những nguyên nhân của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là
A. xói mòn
B. nhiễm mặn
C. nhiễm phèn
D. glây hóa
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Lời giải: Một trong những nguyên nhân của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là xói mòn. Các hậu quả như nhiễm mặn, nhiễm phèn và glây hóa là sự suy thoái của vùng đồng bằng.
9.Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :
A. Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.
B. Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.
C. Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.
D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Biện pháp để chống miễn mặn, nhiễm phèn cho đất?
A. Thủy lợi
B. Chống cháy rừng
C. Đào hố vảy cá
D. Thâm canh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Biện pháp để chống nhiễm mặn, nhiễm phèn cho đất là cần có nước ngọt để thau chua rửa mặn nên việc xây dựng các công trình thủy lợi là rất cần thiết.
11.Hai đô thị đặc biệt nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/79, địa lí 12 cơ bản.
12.Một số bãi biển nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Cửa Lò, Nhật Lệ, Cà Ná, Sa Huỳnh, Nha Trang, Vũng Tàu.
B. Sầm Sơn, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Cà Ná, Nha Trang, Vũng Tàu.
C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
D. Cát Bà, Mũi Né, Lăng Cô, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Một số bãi biển nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né.
13.Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nông nghiệp
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Lời giải: Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
14.Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch chủ yếu do
A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ
B. bờ biển có nhiều vũng vịnh, mực nước sâu
C. có nhiều vũng vịnh rộng
D. nhiều bãi biển đẹp, nóng quanh năm
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở DHNTB – Mục 1 Khái quát chung: nhiều bãi biển đẹp
15.Nhật Bản nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Á
C. Nam Á
D. Bắc Á
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
SGK/74, địa lí 11 cơ bản.
16.Thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của khu vực đồi núi nước ta là
A. rừng, nông sản, chăn nuôi và thuỷ sản
B. khoáng sản, rừng, thuỷ năng, du lịch
C. cây công nghiệp, khoáng sản, du lịch
D. khoáng sản, thuỷ điện, giao thông.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất trong hệ đất đồng bằng nước ta là
A. đất phù sa.
B. đất phèn.
C. đất mặn.
D. đất than bùn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Dân cư chưa có trình độ chuyên môn cao không phải là điểm thuận lợi của cư dân nước ta.
18.Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta?
A. Các họ cây nhiệt đới phổ biến là Đậu, Dầu, Dẻ
B. Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng
C. Các đồng bằng châu thổ sông đang lấn ra biển
D. Dòng chảy sông ngòi theo sát nhịp mưa
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nhận xét không đúng với đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là Các họ cây nhiệt đới phổ biến là Đậu, Dầu, Dẻ vì Dẻ là cây có nguồn gốc ôn đới, chịu lạnh
19.Phát biểu nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển?
A. Chỉ số phát triển con người thấp.
B. Các khoản nợ nước ngoài nhỏ.
C. GDP bình quân đầu người thấp.
D. Đầu tư nước ngoài (FDI) nhỏ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phát biểu không đúng với các nước đang phát triển là Các khoản nợ nước ngoài nhỏ vì các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều (sgk Địa lí 11 trang 7)
20.Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi nào?
A. Đông Bắc
B. Trường Sơn Bắc
C. Trường Sơn Nam
D. Tây Bắc
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã là giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc (Atlat trang 13 và sgk Địa lí 12 trang 30)
Nguồn: /