Cập nhật: 06/09/2022
1.Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là :
A. Thịt trâu.
B. Thịt bò.
C. Thịt lợn.
D. Thịt gia cầm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết miền khí hậu phía Bắc không có vùng khí hậu nào sau đây?
A. Vùng khí hậu Tây Bắc
B. Vùng khí hậu Đông Bắc
C. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ
D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
3.Tỉnh Lâm Đồng nằm trong vùng công nghiệp :
A. Số 3
B. Số 4
C. Số 5
D. Số 6
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Đây là đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền.
A. Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.
B. Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.
C. Cơ cấu sản phẩm rất đa dạng.
D. Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của khu vực đồi núi nước ta là
A. rừng, nông sản, chăn nuôi và thuỷ sản
B. khoáng sản, rừng, thuỷ năng, du lịch
C. cây công nghiệp, khoáng sản, du lịch
D. khoáng sản, thuỷ điện, giao thông.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Đồng bằng châu thổ là đồng bằng được thành tạo và phát triển do
A. phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển sâu, thềm lục địa thu hẹp
B. phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
C. vật liệu biển bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
D. vật liệu biển bồi tụ trên vịnh biển sâu, thềm lục địa thu hẹp
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.
B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu.
C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu.
D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án D
Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu (Atlat trang 25)
8.Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ bị suy thoái là
A. Khí hậu toàn cầu nóng dần lên.
B. Độ dốc của địa hình lớn
C. Lượng mưa ngày càng giảm sút.
D. Nạn du canh, du cư
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Nhiệt đới ẩm giò mùa, mùa đông ấm
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
D. Cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Quang chu kì là gì?
A. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng trong cả chu kỳ sống của cây.
B. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối, liên quan đến sự ra hoa của cây
C. Quang chu kì là thời gian chiếu sáng của môi trường vào cây trong giai đoạn sinh trưởng.
D. Quang chu kì là năng lượng môi trường cung cấp cho một cơ thể thực vật trong suốt một chu kỳ sống của nó
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay
A. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng thủy sản
B. phát triển nhanh vượt bậc, năng suất lao động khá cao
C. tàu thuyền, phương tiện hiện đại, chủ yếu đánh bắt xa bờ
D. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng thủy sản nuôi trồng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay có xu hướng giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng thủy sản.
12.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác vàng có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên
B. Tuyên Quang
C. Bắc Kạn
D. Lạng Sơn
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khai thác vàng có ở Na Rì thuộc tỉnh Bắc Kạn.
13.Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta?
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Liên minh Châu Âu ( EU) được thành lập vào năm
A. 1954
B. 1955
C. 1956
D. 1957
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Từ năm 1954 – 1975 quá trình đô thị hóa ở miền Nam nước ta diễn ra:
A. nhằm phục vụ chiến tranh.
B. chậm chạp, các đô thị không thay đổi nhiều.
C. nhanh chóng, gắn liền với sự phát triển công nghiệp.
D. gắn liền với quá trình công nghiệp hóa.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Loại gió mang mưa đến cho Nhật Bản vào mùa hạ là:
A. gió Tây ôn đới
B. gió Mậu dịch
C. gió mùa đông nam
D. gió mùa đông bắc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Vùng được coi là “ Trung tâm điều khiển” của nền kinh tế Hoa Kì là:
A. vùng Trung Tâm
B. miền Tây Hoa Kì
C. vùng Đông Bắc
D. vùng công nghiệp mới “ vành đai mặt trời”
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là:
A. Gió mùa
B. Gió Mậu dịch
C. Gió đất, gió biển
D. Gió Tây ôn đới
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa điểm nào sau đây?
A. Hà Tiên
B. Rạch Giá
C. Vị Thanh
D. Mộc Hóa
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29
20.Trong các ngành dịch vị của Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là
A. thương mại và du lịch
B. thương mại và tài chính
C. tài chính và du lịch
D. tài chính và giao thông vận tải
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Trong các ngành dịch vụ của Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là thương mại và tài chính (sgk Địa lí 11 trang 81)
Nguồn: /