Cập nhật: 01/09/2022
1.Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương đã trở nên nhộn nhịp, chủ yếu là do:
A. Sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào.
B. Thay đổi cơ chế quản lí.
C. Nhu cầu của người dân tăng cao.
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 2010 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Xuất khẩu | 1578 | 2049 | 2209 | 2342 | 2275 |
Nhập khẩu | 1396 | 1818 | 1950 | 1959 | 1682 |
A. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
D. Tỉ trọng nhập khẩu giảm so với xuất khẩu.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100(%)
Ta có bảng
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2010 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
53,1 |
53 |
53,1 |
54,5 |
47,5 |
Nhập khẩu |
46,9 |
47 |
46,9 |
45,5 |
42,5 |
Tổng |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
nhận xét đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 – 2015 là Tỉ trọng nhập khẩu giảm; tỉ trọng xuất khẩu tăng
3.Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. có nhiều lao động kỹ thuật, cơ sở hạ tầng khá tốt
B. đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển
C. thị trường tiêu thụ lớn, nhiều hoạt động dịch vụ
D. nguyên liệu dồi dào, dân cư tập trung đông đúc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền khí hậu phía Bắc?
A. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C
B. Có một mùa đông lạnh trong năm
C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Ngành du lịch nước ta phát triển mạnh từ khoảng thời gian nào sau đây?
A. Đầu thập niên 60 thế kỷ XX
B. Đầu thập nhiên 70 thế kỷ XX
C. Đầu thập niên 80 thế kỷ XX
D. Đầu thập niên 90 thế kỷ XX
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại và du lịch – Mục 2 Du lịch – ý b tình hình phát triển và các trung tâm du lịch: Đầu thập niên 90 thế kỷ XX
6.Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển là do
A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí không thuận lợi.
B. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng.
C. Thiếu lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề.
D. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Ở một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển là do Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng (đáp án B đầy đủ nhất)
7.Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng:
A. vòng cung.
B. tây bắc – đông nam.
C. tây nam – đông bắc.
D. đông bắc – Tây nam.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Cho bảng số liệu
Năm | Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) | Trong đó | Độ che phủ (%) | |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) | Diện tích rừng trồng (Triệu ha) | |||
1943 | 14,3 | 14,3 | 0 | 43,0 |
1983 | 7,2 | 6,8 | 0,4 | 22,0 |
2005 | 12,7 | 10,2 | 2,5 | 38,0 |
2014 | 13,8 | 10,1 | 3,7 | 41,6 |
A. Biểu đồ kết hợp cột đơn – đường
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ kết hợp cột chồng – đường
D. Biểu đồ kết hợp cột ghép – đường
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho, để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta đang trong thời gian 1943 đến 2014, biểu đồ kết hợp cột chồng – đường thích hợp nhất; trong đó diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng vẽ cột chồng, thể hiện được cả tổng diện tích rừng; độ che phủ rừng vẽ đường đồ thị
9.Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết hai tỉnh nào sau đây của nước ta vừa có chung đường biên giới cả trên biển và trên đất liền với nước láng giềng?
A. Điện Biên, Kon Tum
B. Quảng Ninh, Điện Biên
C. Quảng Ninh, Kiên Giang
D. Kon Tum, Kiên Giang
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?
A. Hồ Trị An
B. Hồ Hòa Bình
C. Hồ Kẻ Gỗ
D. Hồ Thác Bà
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, ta thấy hồ Trị An thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
11.Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là:
A. các tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán
B. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ
C. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí
D. nước ta có nhiều thành phần dân tộc
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/9, địa lí 12 cơ bản
12.Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì
A. tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng
B. nối Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
C. liên kết các vùng nông nghiệp trù phú nhất cả nước
D. chạy qua các trung tâm công nghiệp
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất là hệ thống giao thông có giá trị hàng đầu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta vì tạo nên mối liên hệ kinh tế quan trọng nhất giữa các vùng.
13.Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B. quá trình đô thị hoá diễn ra chậm
C. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
D. có sự di dân từ thành thị về nông thôn
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A. khai thác khoáng sản và hoạt động du lịch
B. khai thác khoáng sản và giao thông vận tải
C. trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt
D. nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
15.Để phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. thực hiện tốt công tác dự báo
B. xây dựng các công trình thủy lợi
C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
D. tạo ra các giống cây chịu hạn
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:
A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Ở nước ta, vùng nào sau đây có nhiều đô thị nhất
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Ở nước ta, vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du và miền núi Bắc Bộ với 167 đô thị năm 2006 (sgk Địa li s12 trang 78).
18.Đảo có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á là
A. đảo Java.
B. đảo Minđanao.
C. đảo Xumatra.
D. đảo Calimanta.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nhìn vào Atlat trang 4, 5. Cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đât liền và trên biển với quốc gia nào?
A. A. Trung Quốc, Lào, Campuchia , Lào
B. Trung Quốc, Campuchia
C. Lào, Campuchia, Mianma
D. Lào, Campuchia
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do:
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
B. Địa hình thấp và bằng phẳng
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn
D. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /