Cập nhật: 01/09/2022
1.Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào dưới đây:
A. NAFTA
B. ASEAN
C. UN
D. APEC
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/9, địa lí 12 cơ bản.
2.Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
A. tăng quy trình nghiệp vụ thủ công
B. trở thành ngành kinh doanh hiệu quả
C. chỉ đầu tư vào những vùng khó khăn
D. sử dụng lao động chưa qua đào tạo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Năm 2002, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là :
A. Vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển.
B. Vận tải đường bộ, đường sông, đường sắt.
C. Vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông.
D. Vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do
A. Địa hình 85% là đồi núi thấp
B. Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông
C. Nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu
D. Nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Ở nước ta, mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là do khí hậu chịu ảnh hưởng của biển Đông, nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào, cung cấp ẩm và làm biến tính các khối khí qua biển (sgk Địa lí 12 trang 36).
5.Ở Hoa Kỳ, thời tiết bị biến động mạnh, thường xuyên xuất hiện nhiều thiên tai như: lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá là do
A. Lãnh thổ Hoa Kỳ rộng lớn
B. lãnh thổ chia thành 3 vùng khác biệt
C. địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc-Nam
D. Ý A và C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế vói các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm đầu ở Tam Đảo.
B. Các sông trong vùng cũng có hướng vòng cung.
C. Hướng nghiêng chung của khu vực là hướng tây bắc - đông nam
D. Địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đặc điểm không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc là địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích vì vùng núi Đông Bắc chủ yếu là đồi núi thấp (sgk Địa lí 12 trang 3 và Atlat trang 13)
7.Vùng nội thủy của nước ta được xác định là vùng:
A. vùng biển tiếp giáp với đất liền phía trong đường cơ sở
B. vùng biển bao gồm nội thủy và lãnh hải
C. thềm lục địa phía ngoài đường cơ sở
D. phía trong của lãnh hải và vùng thềm lục địa
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh
A. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng
B. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng
C. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu
D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/101, địa lí 12 cơ bản.
9.TỶ SUẤT SINH THÔ, TỶ SUẤT TỬ THÔ VÀ TỶ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ
(Đơn vị: %o)
Năm | Tỷ suất sinh thô | Tỷ suất từ thô | Tỷ lệ tăng tự nhiên |
2001 | 15,4 | 3,9 | 11,6 |
2005 | 15,6 | 4,2 | 11,4 |
2009 | 17,3 | 5,5 | 11,8 |
2013 | 16,2 | 6,2 | 10,0 |
2015 | 15,5 | 5,8 | 9,5 |
A. Tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm từ năm 2001 đến năm 2015.
B. Tỷ suất tử thô của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây.
C. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng tỷ suất tử thô cộng với tỉ suất sinh thô.
D. Tỷ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm từ năm 2001 đến 2015.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Quan sát bảng số liệu ta có:
- Tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm từ năm 2001 đến năm 2015 => Đúng.
- Tỷ suất từ thô của nước ta có xu hướng tăng trong những năm gần đây=> Đúng 32 C
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng tỷ suất từ thô cộng với tỉ suất sinh thổ => Đáp án sai là bởi vì: Tỷ lệ gia tăng tự nhiên bằng tỷ suất sinh thô trừ tỉ suất tử thô.
- Tỷ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm từ năm 2001 đến năm 2015 => Đúng.
10.Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ?
A. Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn
B. Nhu cầu đi nước ngoài của người dân cao
C. Đất nước quần đảo, hàng vạn đảo lớn nhỏ
D. Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Cho bảng số liệu:
Năm |
Tổng số (tỉ đồng) |
Cơ cấu (%) |
||
Nông – lâm – thủy sản |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
||
2000 |
441646 |
24,5 |
36,7 |
38,8 |
2014 |
3937856 |
17,7 |
33,2 |
39,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP nước ta phân khu vực kinh tế năm 2000 và 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ kết hợp
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Tròn
12.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào say đây có giá trị sản xuất lớn nhất Đồng bằng sông Hồng?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Hưng Yên
D. Nam Định
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
13.Người nhập cư mang đến cho Hoa Kì những lợi ích quan trọng gì?
A. Nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn
B. Nguồn lao động có trình độ chuyên môn cao
C. Nâng cao trình độ phát triển của nền kinh tế
D. Tạo ra nguồn vốn lớn cho nền kinh tế
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/39, địa lí 11 cơ bản.
14.Thích hợp đối với việc trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và hoa màu là địa hình của:
A. Các cao nguyên badan và cao nguyên đá vôi
B. Bán bình nguyên đồi và trung du
C. Các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt và ôn đới
D. Câu A + B đúng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Vai trò lớn nhất của vùng đất ngập mặn ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. cung cấp gỗ, củi.
B. nuôi trồng thuỷ sản.
C. phòng hộ.
D. phục vụ cho du lịch xanh.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Khí hậu chủ yếu của vùng phía Tây Hoa Kỳ là
A. bán hoang mạc, cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
B. ôn đới lục địa, bán hoang mạc và cận nhiệt đới
C. ôn đới hải dương, cận nhiệt đới và bán hoang mạc
D. ôn đới lục địa, cận đới lục địa và bán hoang mạc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.So với cả nước, đàn trâu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng
A. 1/5
B. 2/5
C. 1/2
D. 4/5
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên có độ cao 600 – 700 m. Các đồng cỏ tuy không lớn, nhưng ở đây có thể phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu. Trâu khỏe hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng. Đàn trâu có 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước. Đàn bò có 900 nghìn con, bằng 16% đàn bò cả nước (năm 2005)
18.Trong giai đoạn II của cuộc CMKHKT nền kinh tế thế giới phát triển theo hướng nào?
A.
B. Phát triển theo chiều sâu .
C. Phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao .
D. Phát triển các ngành sản suất phi vật chất.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện rõ nhất
A. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
B. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi
C. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Biện pháp nào không được người dân Đồng bằng sông Cửu Long áp dụng để sống chung với lũ ?
A. Đắp bờ bao ngăn lũ.
B. Đào kênh thoát lũ.
C. Xây dựng hệ thống đê.
D. Làm nhà vượt lũ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /