Cập nhật: 27/08/2022
1.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Camphuchia?
A. Kon Tum
B. Bình Phước
C. Long An
D. Thành phố Hồ Chí Minh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
2.Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ?
A. Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn
B. Nhu cầu đi nước ngoài của người dân cao
C. Đất nước quần đảo, hàng vạn đảo lớn nhỏ
D. Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Không khí ở tầng ngồi có đặc điểm:
A. Rất lỗng, thành phần chủ yếu là hiđrô và ôxi
B. Rất lỗng, thành phần chủ yếu là hêli và hiđrô
C. Không khác so với tầng bình lưu
D. Rất giống không khí trên Mặt Trời
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Vùng biển Quảng Ninh đang đầu tư phát triển
A. Đánh bắt xa bờ.
B. Nuôi trồng thủy sản
C. Du lịch biển đảo.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Diện tích đất tự nhiên ở Cao Bằng năm 2003 là
A. 6.600,7 km2
B. 6.690,7 km2
C. 6.590,7 km2
D. 5.690,7 km2
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác tốt thế mạnh tự nhiên
B. giải quyết tốt vấn đề việc làm, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa
C. tạo ra hàng xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành
D. giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra, đa dạng sản phẩm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: Việc khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên (như đất, nước trên mặt,…) bị suy thoái. Đây là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp, phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. Vì thế việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng sẽ giúp nâng cao hiệu quả kinh tế và khai thác tốt thế mạnh tự nhiên.
7.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
A. Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều
B. Rượu, bia, nước giải khát
C. Sản phẩm chăn nuôi
D. Dệt may
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 – 7, cho biết khu vực nào tiếp giáp với vùng biển sâu nhất?
A. Tây Nam Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là :
A. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.
B. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.
D. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích đất nước.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
A. Tiền Hải.
B. Cẩm Phả.
C. Cổ Định.
D. Quỳ Châu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, ta thấy than đá có chủ yếu ở Cẩm Phả (Quảng Ninh). Quảng Ninh là tỉnh tập trung trên 90% than của Việt Nam.
11.Gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ khối khí nào sau đây?
A. Cực lục địa phương Bắc
B. Nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương
C. Chí tuyến bán cầu Bắc
D. Chí tuyến bán cầu Nam
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Gió mùa Tây Nam thổi vào nuớc ta có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam (sgk Địa lí 12 trang 42)
12.Nguyên nhân chủ yêu làm cho khí hậu Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô là do
A. bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với các loại gió.
B. bức chắn địa hình của dãy Hoàng Liên Sơn đối với các loại gió.
C. bức chắn địa hình của dãy Bạch Mã đối với các loại gió.
D. bức chắn địa hình của dãy Hoành Sơn đối với các loại gió
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án A
Nguyên nhân chủ yêu làm cho khí hậu Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô là do bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với các loại gió. Mùa hè, gió Tây Nam gặp bức chắn địa hình dãy Trường Sơn gây mưa lớn cho Tây Nguyên, gió vượt qua dãy Trường Sơn tràn xuống đồng bằng ven biển miền Trung (Đông Trường Sơn) gây hiện tượng phơn khô nóng. Mùa đông, gió Đông Bắc qua biển, được cung cấp ẩm, gặp bức chắn địa hình dãy Trường Sơn gây mưa lớn vào thu đông cho Đông Trường Sơn và mùa khô cho Tây Nguyên
13.Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nhiệt độ trung bình tháng trên 250 C
B. Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp
C. Nằm ở độ cao 600 – 700m lên đến 2600m
D. Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa , rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của một loại gió hoạt động quanh năm là
A. gió tín phong
B. gió biển
C. gió phơn tây nam
D. gió tây ôn đới
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Ngoài gió mùa, nước ta còn chịu tác động của gió Tín phong bán cầu bắc thổi quanh năm (sgk Địa lí 12 trang 40)
15.Ý nghĩa to lớn của việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La là
A. góp phần cơ bản tình trạng thiếu điện
B. có tác dụng chống lũ vì hồ chứa có dung tích lớn
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng
D. đáp ứng nhu cầu năng lượng phục vụ sản xuất, sinh hoạt
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:
A. rừng gió mùa thường xanh.
B. rừng gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. ừng thứ sinh các loại.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án D
Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là rừng thứ sinh các loại: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xa van, bụi gai hạn nhiệt đới (sgk Địa lí 12 trang 46)
17.Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào không có công suất trên 1000 MW?
A. Phả Lại.
B. Hòa Bình.
C. Cà Mau.
D. Đa Nhim.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, nhà máy điện có công suất dưới 1000 MW là Đa Nhim.
18.Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị:0C)
Địa điểm | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
A. 13,70C và 9,40C
B. 12,50C và 3,20C
C. 3,20C và 12,50C
D. 9,40C và 13,30C
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Áp dụng công thức tính biên độ nhiệt trung bình năm = nhiệt độ tháng Max - nhiệt độ tháng Min
Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội = 28,9 - 16,4 = 12,50C
Biên độ nhiệt trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh = 28,9 - 25,7 = 3,20C
19.
Năm 2005, dân số nước ta khoảng 81,0 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 1,35%, sự gia tăng cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là:
A. Khoảng 15 năm.
B. Khoảng 25 năm.
C. Khoảng 52 năm.
D. Khoảng 64 năm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Biện pháp mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở nước ta là
A. khai khẩn đất hoang
B. canh tác hợp lí
C. đa dạng cây trồng
D. bón phân thích hợp
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /