Cập nhật: 22/08/2022
1.Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải
B. thềm lục địa
C. lãnh hải
D. nội thuỷ
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Mực nước các hồ cạn dần do:
A. Nước bốc hơi nhiều do khí hậu khô
B. Cung cấp nước cho sông và bị sông hút dần nước do quá trinh đào lòng
C. Phù sa sông dần lấp đầy
D. Tất cả các ý trên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết đinh lũ trên sông Mê Công vào tháng nào sau đây?
A. Tháng 10
B. Tháng 9
C. Tháng 1
D. Tháng 12
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đỉnh lũ sông Mê Kông rơi vào tháng 10 (29000 m3/s) (xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)
4.Nền kinh tế Liên Bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và phát triển đi lên là nhờ
A. có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
B. có vị trí địa lí và điều kiên tự nhiên thuận lợi
C. có những chính sách và biện pháp đúng đắn
D. có sự đầu tư lớn từ các nước phát triển
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/68, địa lí 11 cơ bản.
5.Thành tựu ngành viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là
A. Có các mạng điện thoại nội hạt, mạng đường dài, mạng cố định, mạng di động.
B. Mạng viễn thông với kĩ thuật analog.
C. Tăng trưởng với tốc độ cao.
D. Dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Thành tựu ngành viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là Dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ (sgk Địa lí 12 trang 135)
6.Các đô thị ở nước ta hiện nay
A. chủ yếu là kinh tế nông nghiệp
B. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao
C. có thị trường tiêu thụ đa dạng
D. tập trung đa số dân cư cả nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Các đô thị ở nước ta hiện nay có thị trường tiêu thụ đa dạng về sản phẩm, mẫu mã từ nông nghiệp, công nghiệp đến các loại hình dịch vụ (tiêu dùng, giải trí).
7.Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là
A. thị trường không ổn định
B. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo
C. nhiều dịch bệnh
D. công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án B
Tất cả các đáp án đưa ra đều là những nguyên nhân khiến chăn nui chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á. Trong đó, nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là cơ sở thức ăn chưa đảm bảo
Do Đông Nam Á có nhiều quốc gia đông dân, lương thực chủ yếu phục vụ nhu cầu của con người và xuất khẩu, đồng thời, thức ăn chế biến chưa phát triển mạnh nên cơ sở thức ăn cho chăn nuôi chưa đảm bảo
8.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta
A. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng tăng từ Bắc vào Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất ở vùng ven biển Trung Bộ
C. Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự chênh lệch (trừ vùng núi cao)
D. Biến trình nhiệt của Nam Bộ có dạng hai cực đại và hai cực tiểu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhận xét không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là Biến trình nhiệt của Nam Bộ có dạng hai cực đại và hai cực tiểu vì nhiều biểu đồ khí hậu của Nam Bộ như TP Hồ Chí Minh, Cà Mau chỉ có 1 đỉnh nhiệt là tháng 4 và 1 cực tiểu là tháng 1.
9.Lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng gồm;
A. Đồng bằng châu thổ và phần rìa vùng núi trung du
B. Nằm hoàn toàn trong đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng trung du Bắc Bộ
C. Châu thổ sông Hồng và sông Mã
D. Các đồng bằng và đồi núi xen kẽ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long phân bố đều hơn sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ tập trung đông đúc nhất ở các vùng ven biển
C. Đông Nam Bộ phía bắc mât độ thưa thớt hơn phía Nam
D. Không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và 17 dễ nhận thấy dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, nội bộ từng vùng và giữa các tỉnh
11.Người đầu tiên trên thế giới bay vào vũ trụ là nhà du hành
A. Korôlốp.
B. Menđêlép.
C. Gagarin.
D. Ti tốp.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Các nước có phần biển chung với Việt Nam là
A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan
B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan
C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan
D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Biêu hiên rõ nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
A. giảm tốc độ phát triển kinh tế
B. giảm GDP bình quân đầu người
C. ô nhiêm môi trường
D. cạn kiêt tài nguyên
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
A. Đà Nẵng
B. Khánh Hòa
C. Hà Nam
D. Hưng Yên
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa
15.Dải hội tụ nhiệt đới chạy theo hướng kinh tuyến vào đầu mùa hạ ở nước ta được hình thành do sự hội tụ giữa hai luồng gió nào sau đây?
A. Gió Tín phong bán cầu Nam và gió mùa Đông Nam
B. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Bắc
C. Gió tây nam TBg và Tín phong bán cầu Nam
D. Gió Tín phong bán cầu Bắc và Tín phong bán cầu Nam
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ được hình thành do gió tây nam TBg (xuất phát từ vịnh Bengan) kết hợp với gió Tín phong Bắc bán cầu.
16.Kết quả lớn nhất đạt được trên lĩnh vực hội nhập mở cửa của nước ta thể hiện:
A. Du lịch phát triển mạnh
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ngày càng nhiều
C. Xuất khẩu lao động ngày càng tăng
D. Thúc đẩy nông nghiệp phát triển
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/7-8, địa lí 12 cơ bản
17.Nhận xét nào sau đây không đúng với sự biến thiên nhiệt độ theo Bắc – Nam ở nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo Bắc–Nam
B. Tổng nhiệt độ càng về phía Nam càng tăng.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm càng vào Nam càng tăng
D. Nhiệt độ trung bình về mùa hạ không khác nhau nhiều giữa hai miền
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?
A. Rào Cỏ.
B. Động Ngai.
C. Pu xai lai leng.
D. Phu Hoạt.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nhƣ̃ng tỉnh, thành phố nào ở nước ta có hai huyện đảo?
A. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa
B. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang
C. Quảng Ninh, Kiên Giang, Khánh Hòa
D. Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có:
A. tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm
B. tín phong bán cầu Nam hoạt động quanh năm
C. các khối khí lạnh phương Bắc ảnh hưởng đến trong mùa đông
D. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến trong mùa hạ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm (sgk Địa lí 12 trang 16)
Nguồn: /