Cập nhật: 18/08/2022
1.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng rõ nét nhất nước ta là khu vực nào sau đây?
A. Tây Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp sẽ dẫn đến hệ quả là:
A. Thiếu nguồn lao động trong tương lai.
B. Tỉ lệ người già trong xã hội ngày càng tăng.
C. Tỉ lệ trẻ em ngày càng giảm.
D. Các ý trên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải
B. thềm lục địa
C. lãnh hải
D. nội thuỷ
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Cho bảng số liệu GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THÉ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tì USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 | 2010 | 2015 |
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1 649,3 | 6 040,0 | 10 866,0 |
Thế giới | 12 360,0 | 29 357,4 | 40 887,8 | 65 648 0 | 73 434,0 |
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ kết hợp
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới là biểu đồ cột => Chọn đáp án B
Chú ý: có thể dùng phương pháp loại trừ: biểu đồ miền +tròn thường dùng thể hiện cơ cấu; biểu đồ kết hợp dùng khi có các đối tượng có đơn vị khác nhau => loại trừ
5.Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là
A. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu
B. dân số tăng nhanh và phân bố
C. do con người chặt phá rừng bừa bãi
D. chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ (sgk Địa lí 11 trang 14)
6.Ở vùng Bắc Trung Bộ, việc xây dựng và hoàn thành đường Hồ chí Minh có ý nghĩa
A. đảm bảo chuyển dịch cơ cấu kinh tế
B. tạo thế mở hơn nữa cho nền kinh tế
C. tạo thế liện hoàn về không gian
D. thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội ở phía Tây
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở BTB – Mục 3 Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT – ý b Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT
7.Hiện nay giá nông sản của EU thấp hơn so với thị trường thế giới là vì
A. sản xuất đa dạng nông sản
B. áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất
C. mở rộng thị trường tiêu thụ
D. EU trợ giá cho hàng nông sản
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa của nước ta thấp nhất vào thời gian nào sau đây?
A. Từ tháng XI đến tháng IV.
B.
Từ tháng IX đến tháng XII.
C. Từ tháng I đến tháng IV.
D.
Từ tháng V đến tháng X.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Ở nước ta mùa hè bớt nóng bức là do:
A. nước ta chịu tác động thường xuyên của Tín phong Bắc bán cầu.
B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. khí hậu ảnh hưởng của biển Đông
D. nước ta nằm gần Xích đạo, mưa nhiều
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/36, địa lí 12 cơ bản.
10.Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
A. mất căn bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên
B. cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
C. ô nhiễm môi trường và mất cân bằng sinh thái
D. mất cân bằng sinh thái và sự biến đổi khí hậu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng mất căn bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường. (Sgk Địa lí 12 trang 62)
11.Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định
B. nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn
C. có ngư trường trọng điểm, giàu sinh vật
D. nhiều vùng bãi triều, đầm phá khá rộng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp giải:
SGK trang 185, 186.
Giải chi tiết:
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thể mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt do có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định.
Nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn; nhiều vùng bãi triều, đầm phá khá rộng => nước mặn.
Có ngư trường trọng điểm, giàu sinh vật => khai thác thủy sản.
12.Khí hậu tiêu biểu của miền Nam nước ta là
A. cận xích đạo gió mùa
B. cận nhiệt đới có mùa đông lạnh
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
D. ôn đới gió mùa
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Khí hậu tiêu biểu của miền Nam nước ta là cận xích đạo gió mùa (sgk Địa lí 12 trang 48)
13.Dựa vào nguồn gốc hình thành người ta chia hồ thành các loại như:
A. Hồ móng ngựa, hồ băng hà, hồ miệng núi lửa…
B. Hồ móng ngựa, hồ băng hà, hồ nước ngọt…
C. Hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nước ngọt …
D. Hồ miệng núi lửa, hồ băng hà, hồ nước mặn…
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với đất Việt Nam?
A. Có nhiều loại đất khác nhau, phân bố xen kẽ nhau.
B. Đất đỏ Bazan, đất phù sa sông có diên tích khá lớn.
C. Đất feralit tập trung ở đồi núi, phù sa ở đồng bằng.
D. Đất mặn, phèn, cát ở các đồng bằng không đáng kể.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
A. Lũ quét
B. Bão
C. Động đất
D. Hạn hán
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sản xuất muối ở vùng ven biển đòi hỏi phải có nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển, cát trắng,…Ở nước ta vùng thuận lợi nhất cho nghề muối là Nam Trung Bộ.
16.Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là :
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Phát biểu nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
C. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia giảm sút
D. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án C
Vai trò của các công ty xuyên quốc gia giảm sút không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế vì biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là Vai trò các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng to lớn
18.Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với Biển Đông ?
A. 27
B. 29
C. 28
D. 26
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng ven biển miền Trung
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Câu B + C đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. ăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không theo quy luật.
D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Đáp án B
Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam
Nguồn: /