Cập nhật: 13/08/2022
1.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào có số dân ít nhất nước ta?
A. Ơ đu
B. Brâu
C. Rơ măng
D. Pú Péo
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Các quốc gia đã chuyển hướng vào việc tìm kiếm các biện pháp phát triển kinh tế theo chiều sâu bắt đầu
A. từ những thập niên đầu thế kỷ XX
B. từ những thập niên giữa thế kỷ XX
C. từ những thập niên cuối của thế kỷ XX
D. từ những năm cuối của thế kỷ XX
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Hà Tĩnh
D. Quảng Bình
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
4.Cho bảng số liệu
Diện tích rừng bị chặt phá ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014
(Đơn vị: ha)
Diện tích rừng | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Bị cháy | 1045,9 | 6829,3 | 4739,4 | 3148,5 |
Bị chặt phá | 3542,6 | 3347,3 | 3942,0 | 870,5 |
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ cột nhóm
D. Biểu đồ miền
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. khai thác và chế biến bôxit, nhiệt điện
B. lúa gạo và các loại hoa màu, thủy điện
C. trồng cây công nghiệp lâu năm, du lịch
D. khai thác và chế biến thủy sản, cơ khí
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh trồng cây công nghiệp lâu năm, du lịch
6.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết nước ta có sơn nguyên nào sau đây?
A. Mộc Châu
B. Đồng Văn
C. Sơn La
D. Lâm Viên
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, nước ta có sơn nguyên Đồng Văn
7.Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ đã làm cho khí hậu nước ta có
A. tính nhiệt đới
B. sự phân hóa
C. hai mùa rõ rệt
D. tính chất ẩm
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ (gần 150) nên khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
8.Sự phát triển của nhà máy lọc dầu số một nước ta gắn liền với cảng :
A. Hải Phòng
B. Đà Nẵng
C. Chân Mây (Thừa Thiên – Huế)
D. Dung Quất (Quảng Ngãi)
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất Nhật Bản là:
A. than đá và đồng
B. dầu mỏ và khí tự nhiên
C. chì và kẽm
D. kim loại hỗn hợp
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách 1. Thông tin: Nhật Bản là quốc gia nghèo khoáng sản, chỉ có than đá (trữ lượng không nhiều) và đồng là khoáng sản chủ yếu. Các loại khác trữ lượng không đáng kể.
Cách 2. Quan sát bản đồ tự nhiên Nhật Bản, trang 75, sách giáo khoa 11.
10.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?
A. Vọng Phu
B. Chư Yang Sin
C. Nam Decbri
D. Chư Pha
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
11.Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là :
A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ.
B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. Giao đất giao rừng cho nông dân.
D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Cho bảng số liệu DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 (đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2005 | 2009 | 2013 | 2015 |
Tổng số dân | 82392,1 | 86025,0 | 89759,5 | 91709,8 |
Trong đó – Thành thị | 22332,0 | 25584,7 | 28874,9 | 31067,5 |
– Nông thôn | 60060,1 | 60440,3 | 60884,6 | 60641,3 |
A. Kết hợp
B. Cột chồng
C. Tròn
D. Miền
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thê hiện được dân số phân theo thành thị - nông thôn là biểu đồ cột chồng
13.Vì sao cùng một vĩ độ nhưng nhiệt độ trung bình năm của Nha Trang lại cao hơn Đà Lạt:
A. Do Nha Trang nằm gần biển
B. Do Nha Trang có độ cao địa hình thấp hơn Đà Lạt
C. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng mạnh của gió font Tây Nam
D. Do Nha Trang chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bắc bán cầu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Cùng 1 vĩ độ, Đà Lạt có độ cao > 1000m trong khi Nha Trang là thành phố ven biển với độ cao trung bình <50m nên theo quy luật đai cao, nhiệt độ của Đà Lạt thấp hơn so với Nha Trang (quy luật đai cao: cùng 1 vĩ độ, càng lên cao nhiệt độ càng giảm...)
14.Phân bố dân cư của Hoa Kì có sự thay đổi theo hướng từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương chủ yếu do
A. để phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ
B. khu vực mới rất giàu tài nguyên khoán sản
C. khu vực Đông Bắc có mật độ dân số quá cao
D. khu vực mới có điều kiện khí hậu rất thuận lợi.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. Có bốn cánh cung lớn
D. Địa hình thấp và hẹp ngang
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Hướng núi tây bắc - đông nam là hướng núi chủ yếu của vùng núi:
A. Trường Sơn Nam.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng núi tây bắc - đông nam là hướng núi chính của vùng núi Tây Bắc và Trương Sơn Bắc.
(xem sgk Địa lí 12 trang 30 và Atlat trang 13)
17.Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ (đường ô tô) ở nước ta hiện nay?
A. Chưa hội nhập vào đường xuyên Á
B. Phương tiện hầu hết cũ kĩ, lạc hậu
C. Mạng lưới đường được mở rộng
D. Tập trung chủ yếu ở dọc ven biển
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết khu vực nào ở nƣớc ta tập trung nhiều dân tộc thuộc ngữ hệ Nam Đảo sinh sông?
A. Tây Nguyên
B. Bắc Trung Bộ
C. Trung du và mền núi Bắc Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào :
A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.
B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.
C. Vai trò của các trung tâm trong phân công lao động theo lãnh thổ.
D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt từ C đến D đi qua các dạng địa hình nào sau đây?
A. Núi cao, bán bình nguyên, đồng bằng.
B. Núi cao, cao nguyên, đồi núi thấp và đồng bằng.
C. Núi trung bình, bán bình nguyên, đồng bằng.
D. Núi trung bình, cao nguyên, đồi núi thấp và đồng bằng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt từ C đến D đi qua các dạng địa hình Núi cao (khu vực núi Hoàng Liên Sơn), cao nguyên ( Mộc Châu), đồi núi thấp (phía nam sông Mã) và đồng bằng (đồng bằng sông Mã) (quan sát Lát cắt C – D ở góc dưới bên trái bản đồ trang 13)
Nguồn: /