Cập nhật: 13/08/2022
1.Căn cứ vào các tiêu chí nào sau đây để phân loại các đô thị ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp tập trung.
B. Các khu công nghiệp tập trung,chức năng, mật độ dân số, số dân.
C. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp.
D. Mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, diện tích, số dân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Các tiêu chí để phân loại các đô thị ở nước ta Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp… (sgk Địa lí 12 trang 79)
2.Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là:
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông
B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ
C. khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn
D. tất cả các ý trên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta là làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà hơn; làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ (sgk Địa lí 12 trang 36) => tất cả các ý A,B, C đều đúng
3.Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân hóa theo độ cao của thiên nhiên nước ta?
A. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya chỉ có ở độ cao trên 2600m.
C. Ranh giới đai cận nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc hạ thấp hơn ở miền Nam.
D. Nhóm đất feralit chiếm phần lớn diện tích đai nhiệt đới gió mùa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Loại khoáng sản mà Hoa Kỳ có trữ lượng 28 triệu tấn đứng đầu thế giới đó là
A. sắt
B. đồng
C. thiếc
D. chì
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5. Đặc trưng của cuộc Cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại là gì?
A. Là quá trình đổi mới công nghệ
B. Đưa lực lượng sản xuất vào nền sản xuất đại cơ khí
C. Đưa lực lượng sản xuất vào quá trình tự động hóa cục bộ
D. Xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Sự khác nhau về chế độ lũ của sông Hồng và sông Cửu Long là do
A. hai vùng có chế độ mưa vào các mùa khác nhau trong năm.
B. sự khác nhau về trạng thái bề mặt lưu vực và hình thái của mạng lưới sông.
C. độ dày đặc của mạng lưới sông và hệ thống để hai bên sông.
D. hướng chảy của hai hệ thống sông khác nhau.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Sự khác nhau về chế độ lũ của sông Hồng và sông Cửu Long là do sự khác nhau về trạng thái bề mặt lưu vực và hình thái của mạng lưới sông.
7.Dân số thành thị của Pháp cao, chứng tỏ:
A.
B. Tỷ lệ dân cư hoạt động trong ngành công nghiệp và dịch vụ cao.
C. Nông thôn lạc hậu.
D. Thành phố phát triển khắp cả nước.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Dung Quất.
B. Chu Lai.
C. Chân Mây –Lăng Cô.
D. Vân Đồn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu kinh tế ven biển không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn (Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh - Vùng KTTĐ phía Bắc)
9.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố có đường biên giới chung với Lào?
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận
B. Đắk Nông
C. Ninh Thuận
D. Kon Tum
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây ăn quả được trồng nhiều ở Bình Thuận.
11.Hoạt động công nghiệp ở Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Dọc theo các tỉnh ven vịnh Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
C. Gần các thành phố cảng Hải Phòng.
D. Tả ngạn lưu vực sông Hồng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Hoạt động công nghiệp ở Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở khu vực Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.
12.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Ba
B. Sông Mã
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Thái Bình
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Đồng Nai có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất.
13.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ̣cao nhất trong cơ cấu kinh tế?
A. Biên Hòa.
B. Vũng Tàu.
C. Cần Thơ.
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Phát biểu nào sau đây không đúng với xã hội Đông Nam Á
A. Một số dân tộc ít người phân bố rộng
B. Các quốc gia đều có nhiều dân tộc
C. Văn hóa các nước rất khác biệt nhau
D. Có nhiều tôn giáo lớn cùng hoạt động
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phát biểu không đúng với xã hội Đông Nam Á là Văn hóa các nước rất khác biệt nhau vì các nước Đông Nam Á có nhiều nét văn hóa tương đồng (sgk Địa lí 11 trang 101)
15.Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là
A. tăng quy trình nghiệp vụ thủ công
B. trở thành ngành kinh doanh hiệu quả
C. chỉ đầu tư vào những vùng khó khăn
D. sử dụng lao động chưa qua đào tạo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
A. Quảng Trị
B. Hà Tĩnh
C. Quảng Bình
D. Nghệ An
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy Quảng Trị (4739,8 km2), Hà Tĩnh (5997,8 km2), Quảng Bình (8065,3 km2) và Nghệ An (16490,0 km2) -> Tỉnh Nghệ An có diện tích lớn nhất.
17.Đặc điểm nào sau đây đúng với sức ép của dân số ở nước ta hiện nay ?
A. Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế
B. Gây sức ép lên vấn đề việc làm, y tế, giáo dục
C. Gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường
D. Gây sức ép lên môi trường, làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là:
A. Bãi biển, đầm phá.
B. Các cánh rừng ngập mặn.
C. Sông suối, kênh rạch.
D. Hải đảo có các rạn đá.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Thế mạnh nào dưới đây không phải của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Phát triển chăn nuôi trâu bò, ngựa, dê, lợn
C. Trồng cây công nghiệp dài ngày nhiệt đới
D. Khai thác chế biến khoáng sản, thủy điện
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMNBB – Mục 3 trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau của cận nhiệt và ôn đới.
20.Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam là do nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Độ cao và hướng của các dãy núi
B. Góc chiếu của tia sáng mặt trời
C. Nước ta chủ yếu là đồi núi
D. Góc chiếu của tia sáng mặt trời và sự suy yếu của gió mùa đông bắc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /