Cập nhật: 09/08/2022
1.Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ
A. 8036'B
B. 8038'B
C. 8034'B
D. 8035'B
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ 8°34’B , xã Đất Mũi huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
2.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. Hải Phòng, Hà Nội.
B. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
C. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
D.
Đà Nẵng, Hà Nội.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điểm.
B. dân số trung bình ở cùng thời điểm.
C. số phụ nữ trong độ tuổi từ 18 – 40 ở cùng thời điểm.
D. số phụ nữ trong tổng dân số ở cùng thời điểm.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Tỉ suất sinh thổ là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm với dân số trung bình ở cùng thời điểm..
4.Vùng có đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?
A. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp
B. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng
C. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định
D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Bản đồ giáo khoa là loại bản đồ được phân loại dựa theo:
A. Tỉ lệ bản đồ
B. Phạm vi lãnh thổ
C. Mục đích sử dụng
D. a và b đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
B. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, vùng biển rộng, giàu tài nguyên
C. nằm liền kề vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải
D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới, có các khối khí hoạt động theo mùa.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí liền kề vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải (sgk Địa lí 12 trang 16)
8.Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lao động Việt Nam?
A. Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người
B. Chuyển biến cơ cấu theo ngành rất nhanh
C. Người lao động cần cù, sáng tạo
D. Chất lượng lao động ngày càng cao
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Tây Nguyên dẫn đầu cả nước về diện tích trồng cây công nghiệp nào?
A. Cây điều
B. Cây chè
C. Cây cao sản
D. Cây cà phê
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Sự đa dạng sinh học của nước ta không thể hiện ở
A. số lượng thành phần loài
B. các kiểu hệ sinh thái
C. nguồn gen quý hiếm
D. phân bố sinh vật
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Bài 14: Sự dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên – Mục 1 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật – ý b Đa dạng sinh học.
11.Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2007 | 2014 |
Tổng số | 66 016,6 | 71 995,5 | 77 630,9 | 84 218,5 | 90 728,9 |
Dân số nam | 32 208,8 | 35 327,4 | 38 165,3 | 41 447,3 | 44 758,1 |
Dân số nữ | 33 807,8 | 36 668,1 | 39 465,6 | 40 771,2 | 45 970,8 |
A. Tổng số dân, dân số nam và dân số nữ đều tăng
B. Từ 1990 - 2014, tổng số dân tăng thêm 24.721,3 triệu người
C. Tốc độ tăng dân số nữ chậm hơn so với dân số nam
D. Dân số nữ luôn đông hơn dân số nam
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là Dân số nữ luôn đông hơn dân số nam.
Vì từ 1990 đến 2000 và năm 2014 dân số nữ đông hơn dân số nam nhưng năm 2007 dân số nam lại đông hơn dân số nữ
12.Các tài nguyên chủ yếu của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là
A. đồng cỏ, đất phù sa, than, sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên
B. đồng cỏ, đất phù sa, than, kim loại màu, sắt
C. đồng cỏ, đất phù sa, kim loại màu, dầu mỏ
D. đồng cỏ, đất phù sa, thủy năng, kim loại màu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Ngành nông nghiệp chủ yếu của vùng phía Tây Hoa Kỳ là
A. trồng rau, lúa mì, nuôi bò, lợn
B. trồng lúa mì, lúa gạo, bông
C. trồng rau, lúa gạo, bông, nuôi bò
D. lâm nghiệp, chăn nuôi bò, lúa gạo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều điều kiện để nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
A. ĐBSCL.
B. ĐBSH.
C. Tây nguyên.
D. ĐB Duyên Hải nam Trung Bộ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích :
A. Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
B. Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
C. Kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
D. Đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Cho biểu đồ về xuấ khẩu cà phê của nước ta, giai đoạn 2006 - 2017: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô khối lượng xuất khẩu và giá trị
B. Cơ cấu khối lượng xuất khẩu và giá trị
C. Quy mô và cơ cấu khối lượng xuất khẩu và giá trị
D. Tốc độ tăng trưởng khối lượng xuất khẩu và giá trị
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Biểu đồ kết hợp thể hiện qui mô khối lượng xuất khẩu và giá trị xuất khẩu cà phê của nước ta (có thể dùng phương pháp loại trừ).
17.Độ che phủ rừng ở nước ta năm 1943 là (%)
A. 43
B. 38
C. 50
D. 22
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do
A. nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất
B. quá trình đô thị hoá diễn ra chậm
C. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị
D. có sự di dân từ thành thị về nông thôn
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Phát biểu nào sau đây không đúng với thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ?
A. Đất đai kém màu mỡ, ít cát, nhiều phù sa sông
B. Hẹp bề ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Thiên nhiên khắc nghiệt với nhiều cồn cát
D. Đường bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phát biểu không đúng với thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ là “Đất đai kém màu mỡ, ít cát, nhiều phù sa sông” vì đất đồng bằng ven biển Trung Bộ chủ yếu là đất cát pha, ít phù sa sông (sgk Địa lí 12 trang 33)
20.Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta
A. Quá trình đô thị hóa ở nước ta có quy mô lớn và phân bố tập trung
B. Quá trình đô thị hóa ở nước ta không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa
C. Trình độ đô thị hóa diễn ra chậm và không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ
D. Trình độ đô thị hóa cao
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Hướng dẫn: SGK/78, địa lí 12 cơ bản.
Nguồn: /