Cập nhật: 21/07/2022
1.Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. liên minh chặt chẽ với Mỹ
B. tham gia kế hoạch Mácsan
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là liên minh chặt chẽ với Mỹ.
2.Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
B. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa anh em
C. Tỉnh đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương
D. Hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp giải:
Phân tích nguyên nhân dẫn đến thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta và chỉ ra đâu là nguyên nhân quyết định.
Giải chi tiết:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Truyền thống yêu nước.
+ Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Sự đoàn kết của quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo chung của Đảng.
- Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi để ta tiến hành Tổng khởi nghĩa.
=> Nguyên nhân chủ quan luôn đóng vai trò quyết định, mà cụ thể là sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Nếu không có sự lãnh đạo của Đảng trong việc đoàn kết nhân dân tập dượt lâu dài 15 năm từ 1930 – 1945 với các phong trào 1930 - 1931, 1936 – 1939, 1939 – 1945 và sự nhạy bén chớp thời cơ khi phát xít Nhật đầu hàng Đông minh để lãnh đạo nhân dân nhanh chóng đấu tranh giành độc lập trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta thì chắc chắn dù có điều kiện khách quan thuận lợi đến đâu ta cũng không thể giành được độc lập. Xét ngay trong khu vực Đông Nam Á, cùng trong bối cảnh khách quan thuận lợi là phát xít Nhật đầu hnagf Đồng minh, chỉ có 3 nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào là giành được độc lập.
3.Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929) chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác
D. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: Phân tích, chứng minh.
Cách giải: – Đáp án A loại vì sau sự kiện khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 thì con đường cứu nước theo khuynh hướng tư sản mới kết thúc vai trò của mình.
– Đáp án C loại và phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác với sự kiện cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
– Đáp án D loại vì với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 thì phong trào công nhân Việt Nam mới hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
– Đáp án B đúng vì sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929) chứng tỏ vai trò và sự phù hợp của con đường cách mạng vô sản đối với dân tộc ta.
4.Cơ quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các quyết định về giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới?
A. Ban Thư kí
B. Đại hội đồng
C. Hội đồng Bảo an
D. Tòa án Quốc tế
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp giải:
SGK Lịch sử 12, trang 7.
Giải chi tiết:
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc đưa ra các quyết định về giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.
5.Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu ? Vào thời gian nào ?
A. Tân Trào - năm1950.
B. Hà Nội - năm 1952.
C. Cao Bằng - 1952.
D. Tuyên Quang - năm1951.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Trung Quốc
D. Nhật Bản
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: sgk 12 trang 11.
Cách giải:
Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đát, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
7.Từ 1945 đến 1950 ,Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại nổi bật nào dưới đây ?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ trong việc thực hiện chiến tranh lạnh
B. Liên kết chặt chẽ để chống lại LX và các nước XHCN
C. Thành lập các khối quân sự ở các nước thuộc địa cũ
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với Mĩ để nhận viện trợ ở Mĩ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản vào những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Nhanh chóng vượt qua cuộc khủng hoảng
B. Phải sớm tham gia vào xu thế toàn cầu hóa
C. Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ
D. Phải điều chỉnh chính sách phát triển đất nước
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: Nhận xét, phân tích
Cách giải: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80
9.Trong các nguyên nhân dẫn đến CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan?
A. Do đường lối lãnh đạo manh tính chủ quan duy ý trí, cùng với cơ chế quản lý quan liêu bao cấp
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm về nhiều mặt, làm cho khủng hoảng trầm trọng
D. Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc (Thu - Đông 1947).
B. Chiến dịch Biên giới (Thu - Đông 1950).
C. Chiến dịch Thượng Lào (1954).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (Xuân – Hè 1954).
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển
D. Ý thức về độc lập tự do và sự lớn mạnh của nội lực các nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Cuộc khởi nghĩa nào có thời gian dài nhất phong trào Cần Vương (1885-1896)?
A. Yên Thế
B. Hương Khê
C. Bãi Sậy
D. Ba Đình
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á-Thái Bình Dưcíng, ba cường quốc đã thống nhất mục đích gì?
A. Sử dụng bom nguyên tử đê tiêu diệt phát xít Nhật
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-lin
C. Tiêu diệt tận gốc chù nghía phát xít Đức và quân phiệt Nhật
D. Tát cả các mục đích trên
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai ữò lãnh đạo cách mạng
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị cùa chủ nghĩa đế quốc
D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Yếu tố nào dưới đây đã làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cục diện hai cực, hai phe hình thành, Chiến tranh Lạnh bao trùm thế giới
B. Cuộc chạy đua vũ trang gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô – Mỹ
C. Sự thẳng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng mở rộng về không gian địa lý
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách giải: sgk 12 trang 72
-Với sự ra đời của hơn 100 quốc gia trẻ tuổi từ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, bản đồ thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
16.Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội
B. phát triển ngoại thương
C. phát triển công nghiệp nặng
D. kinh tế hướng ngoại
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. tác động của cục diện hai cực – hai phe.
B. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Một trong những nguyên nhân buộc Liên Xô và Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt Cuộc chiến tranh lạnh.
C. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
D. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: Sgk 12 trang 63.
Cách giải:
Nguyên nhân dẫn đến hai cường quốc Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh là:
Hai là, nhiều khó khăn và thách thức to lớn đã đặt ra trước hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu...Kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ và khủng hoảng
19.Một trong những đặc điểm của phong trào cách mạng nước ta từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. là những phong trào đấu tranh vũ trang chịu sự chi phối của tư tưởng dân chủ tư sản
B. mục tiêu chủ yếu của các phong trào là phát triển xã hội, canh tân cải cách
C. mục tiêu của các phong trào đã có sự gắn kết giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
D. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?
A. Ba nước có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia góp phần vào sự sụp đồ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
Chỉ có Cam -pu-chia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình trung lập (1954 - 1970), không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.
Nguồn: /