Cập nhật: 14/12/2022
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vân dụng |
Vân dụng cao |
Cộng |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|||
1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. |
Biết được thế giới quan, phương pháp luận của triết học. |
Hiểu được thế giới quan trong triết học và vai trò của chúng |
Phân biệt được phương pháp luận biện chứng và siêu hình |
|
|
Vận dụng thực tế |
|
|
|
||
Số câu Số điểm |
2 0.5 |
1/2 1.5 |
1 0.25 |
0 |
0 |
1/2 1.5
|
0 |
0 |
4 3.75 |
||
2. Chủ đề: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất. |
Vận động, phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Biết được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
|
|
- Hiểu được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động, phát triển của sự vật và Phân biệt được sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình. |
|
|
Vận dụng kiến thức để rút ra bài học trong cuộc sống |
|
|
|
||
Số câu Số điểm |
2 0.5 |
0 |
3 0.75 |
0 |
0 |
1 2 |
0 |
0 |
6 3.25 |
||
6. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. |
|
|
|
|
|
|
|
Vận dụng kiến thức đã học để lý giải các vấn đề trong cuộc sống. |
|
||
Số câu Số điểm |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 2 |
1 2 |
||
7. Con người là chủ thể của lịch sử và là mục tiêu phát triển của xã hội. |
Hiểu được vai trò của con người là chủ thể tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần |
|
Biết được con người là chủ thể tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần |
|
Vận dụng vào thực tế |
|
Vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống |
|
|
||
Số câu Số điểm |
1 0.25 |
0 |
1 0.25 |
0 |
1 0.25 |
0 |
1 0.25 |
0 |
4 1 |
||
Tổng điểm Tỉ lệ% |
2,75 27.5% |
1,25 12.5% |
3,5 35% |
2,25 22.5% |
10.0 100% |
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM).
Câu 1: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận
A. biện chứng. B. siêu hình. C. khoa học. D. cụ thể.
Câu 2: Phương pháp luận là học thuyết về
A. về phương án nhận thức khoa học của con người.
B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. các phương pháp cải tạo thế giới của con người.
D. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
Câu 3: Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, trong những điều kiện nhất định, chúng có thể
A. chuyển hóa lẫn nhau.
B. tác động lẫn nhau.
C. thay thế cho nhau.
D. tương tác với nhau.
Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là
A. mâu thuẫn. B. xung đột. C. phát triển D. vận động.
Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. thông minh. B. cần cù. C. lao động. D. sáng tạo.
Câu 6: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
C. Phương tiện đi lại.
D. Nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 7: Cách hiểu nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập?
A. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
B. Cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
C. Không có mặt này thì không có mặt kia.
D. Hợp lại thành một khối thống nhất.
Câu 8: Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Qua cầu rút ván.
C. Rút dây động đến rừng.
D. Nước chảy đá mòn.
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. N và L hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng.
B. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran.
C. Gia đình A và B tranh chấp đất đai.
D. Sự hít vào và thở ra của cơ thể A.
Câu 11: Sau giờ học bạn B đã giúp đỡ bố mẹ ra đồng gặt lúa. Như vậy bạn B cùng gia đình đã tạo nên
A. giá trị khoa học của xã hội.
B. giá trị vật chất của xã hội.
C. giá trị nghệ thuật của xã hội.
D. giá trị tinh thần của xã hội.
Câu 12: Đang là học sinh 10, sau mỗi buổi học M và N không tham gia giúp đỡ gia đình việc nhà. Bạn M lấy lí do bận học để đi đá bóng cá độ, bạn N lấy lí do bận học để chơi game. K là bạn học cùng lớp đã góp ý cho M và N cần phải biết lao động giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp nhưng M và N vẫn không chịu thay đổi. Theo em
A. ban M, N là sai, vì không nên nói dối cha mẹ.
B. ban M, N là đúng, vì góp phần đẩy lùi tệ nạn xã hội.
C. bạn M, N là đúng, vì sau giờ học cần phải giải trí cho thoải mái.
D. bạn M, N là sai, vì sau giờ học nên giúp đỡ gia đình bằng những việc phù hợp.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM).
Câu 1. (3 điểm): Em hãy cho biết thế giới quan là gì? Trong triết học thế giới quan được chia làm mấy loại? Trong cuộc sống em lựa chọn thế giới quan nào cho riêng mình? Vì sao?
Câu 2. (2 điểm): Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn.
Câu 3. (2 điểm): Em hiểu thế nào về nguyên lí giáo dục: Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội?
…Hết…
Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM).
1A |
2D |
3A |
4A |
5C |
6C |
7D |
8B |
9D |
10D |
11B |
12D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Phần II. |
Tự luận |
7,0 |
Câu 1 |
Em hãy cho biết thế giới quan là gì? Trong triết học thế giới quan được chia làm mấy loại? Trong cuộc sống em lựa chọn thế giới quan nào cho riêng mình? Vì sao? |
3,0 |
|
- Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. - Trong triết học thế gới quan được chia làm 2 loại: + Thế giới quan duy vật + Thế giới quan duy tâm - Trong cuộc sống em lựa chọn thế giới quan duy vật - Bởi vì: + Thế giới quan duy vật cho rằng: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, không do ai sáng tạo ra và không ai tiêu diệt được. + Ngược lại thì thế giới quan duy tâm cho rằng: ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên. => Từ đây cho ta thấy: + Thế giới quan duy vật là thế giới quan khoa học. Nó cung cấp cho chúng ta quan điểm tiến bộ và ý chí để cải tạo thế giới, làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. + Còn thế giới quan duy tâm là chỗ dựa về lý luận cho các lực lượng xã hội lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của lịch sử. |
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
|
Câu 2 |
Em hãy nêu một vài kết luận của bản thân qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn.
|
2,0 |
|
- Một vài kết luận của bản thân em qua việc nghiên cứu sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn: + Trong cuộc sống cần biết phân tích những mâu thuẫn trong nhận thức, trong rèn luyện phẩm chất đạo đức để thấy được các mặt của vấn đề. + Phải phân biệt đâu là đúng, đâu là sai, cái gì là tiến bộ, cái gì là lạc hậu để nâng cao nhận thức khoa học, phát triển nhân cách. + Biện pháp thường xuyên để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống tập thể là phải tiến hành phê bình và tự phê bình. + Biết cách giải quyết mâu thuẫn một cách tốt nhất, tránh thái độ xuê xoa, “dĩ hòa vi quý”, không dám đấu tranh chống lại những cái lạc hậu, tiêu cực. |
0,5
0,5
0,5
0,5
|
Câu 3 |
Em hiểu thế nào về nguyên lí giáo dục: Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội? |
2,0 |
|
- Em hiểu nguyên lí giáo dục: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội” này như sau: + Đây là nguyên tắc dựa trên thực tiễn, có thực tiễn mới có khả năng đáp ứng nhu cầu của người học, của xã hội vì thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lí. + Học luôn đi đôi với hành: Nhờ có thực tiễn, con người mới có những tri thức mới để tiếp tục học tập, đồng thời kiểm nghiệm được tính đúng sai và giá trị đích thực của tri thức đã tiếp nhận được… |
1.0
1,0
|
Nguồn: /