Cập nhật: 07/06/2020
1.
Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
A:
Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B:
Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
C:
Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D:
Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Đáp án: A
2.
Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A:
Xây dựng gia đình hạnh phúc
B:
Củng cố tình yêu lứa đôi
C:
Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D:
Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Đáp án: D
3.
Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A:
Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B:
Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C:
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D:
Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Đáp án: C
4.
Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:
A:
Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.
B:
Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
C:
Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.
D:
Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
Đáp án: A
5.
Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?
A:
Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại
B:
Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
C:
Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D:
Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Đáp án: D
6.
Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A:
Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B:
Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
C:
Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D:
Tất cả các phương án trên.
Đáp án: C
7.
Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:
A:
Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
B:
Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
C:
Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
D:
Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.
Đáp án: D
8.
Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:
A:
Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước
B:
Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
C:
Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm
D:
Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Đáp án: C
9.
Chủ thể của hợp đồng lao động là:
A:
Người lao động và đại diện người lao động.
B:
Người lao động và người sử dụng lao động.
C:
Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D:
Tất cả phương án trên.
Đáp án: B
10.
Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ:
A:
Kết hôn
B:
Nghỉ việc không lí do
C:
Nuôi con dưới 12 tháng tuổi
D:
Có thai
Đáp án: B
11.
Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là:
A:
Tiêu thụ sản phẩm
B:
Tạo ra lợi nhuận
C:
Nâng cao chất lượng sản phẩm
D:
Giảm giá thành sản phẩm
Đáp án: B
12.
Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển:
A:
Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
B:
Khuyến khích người dân tiêu dùng
C:
Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng
D:
Xúc tiến các hoạt động thương mại
Đáp án: C
13.
Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh:
A:
Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh
B:
Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất
C:
Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh
D:
Xúc tiến các hoạt động thương mại.
Đáp án: A
14.
Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào sau đây?
A:
Luât lao động
B:
Luật thuế thu nhập cá nhân
C:
Luật dân sự
D:
Luật sở hữu trí tuệ.
Đáp án: B
15.
Hôn nhân được bắt đầu bằng một sự kiện pháp lí là:
A:
Thành hôn
B:
Gia đình
C:
Lễ cưới
D:
Kết hôn
Đáp án: D
Nguồn: /