Cập nhật: 19/06/2022
1.Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng
B. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc
C. thành lập chính phủ công nông binh
D. xác định động lực cách mạng là công nông
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Trong "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: "Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc...". Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. "Chiến tranh nhân dân"
B. "Đại đoàn kết dân tộc"
C. "Đoàn kết quốc tế"
D. "Độc lập, tự do"
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Khi quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ và hành động gì?
A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.
B. Phối hợp cùng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.
C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.
D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Sự phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào ?
A. Những năm 50 của thế kỷ XX
B. Những năm 60 của thế kỷ XX
C. Những năm 70 của thế kỷ XX
D. Những năm 80 của thế kỷ XX
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Hội nghị TW lần 6 (tháng 11/1939) đã xác định mục tiêu chiến lược trước mắt của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đánh đổ phong kiến đem lại ruộng đất cho dân cày
B. Củng cố và xây dựng Đảng thật vững mạnh
C. Củng cố và xây dựng Mặt trận, đoàn kết toàn dân
D. Đánh đổ Đế quốc và tay sai
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chông Mỹ cứu nước ?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
C. Có hậu Phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).
B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
C. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa binh, trung lập tích cực?
A. Mĩ
B. Ấn Độ
C. Trung QUốc
D. Cuba
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12 trang 34
Cách giải: Sau khi giành độc lập, Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
10.Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”
B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”
C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”
D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Cách giải: sgk 12 trang 113
Bắc Kỳ và Bắc Trung Kỳ thực tế nạn đói đang diễn ra hoành hành chính sách bóc lột của Pháp –Nhật. Từ trong cao trào kháng Nhật cứu nước đã tạo tiền đề cho cách mạng Tháng Tám tập chung được mở rộng về các tầng lớp... quần chúng được phát triển. PT “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” đã kịp thời đáp ứng sự mong đợi của quần chúng và được phát động thành phong trào lớn
11.Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì:
A. đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc
B. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
C. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973)
D. phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp và tay sai là
A. ruộng đất.
B. giảm tô, thuế.
C. hòa bình, tự do.
D. độc lập dân tộc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000 là
A. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang.
B. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự.
C. thành lạnh các tổ chức quân sự trên thế giới
D. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Những sách báo nào của Đảng trong thời kì 1939 – 1945, đã góp phần quan trọng vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng?
A. “Tiếng dân”, “Tin tức”, “Thời mới”.
B. “Giải phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”, “Kèn gọi lính”.
C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Nhành lúa”.
D. Câu A và C đúng.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung nhất cho sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng thành công thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản suất
B. Nhân tố con người quyết định cho sự phát triển
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên dồi dào
D. Sự quản lí điều tiết có hiệu quả của Nhà nước và các tập đoàn lớn
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: nhận định, phân tích
Cách giải: Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển của 3 nước: Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản.
19.Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là
A. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
D. không bị chiến tranh tàn phá.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Tiến hành cải tổ lại phạm phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt
B. Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí...
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kỉ thuật tiên tiến
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /