Cập nhật: 06/06/2022
1.Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do:
A. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn
B. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến
C. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản
D. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Nava được cử sang làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương vào thời gian nào?
A. 7 – 5 – 1954
B. 5 – 5 –1953
C. 5 – 7 – 1954
D. 7 – 5 – 1953.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Đâu không phải là nội dung của đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta từ năm 1986?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
B. Tham gia các tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị thế giới
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Trước ngày 6 - 3 - 1946 Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì đối với Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp?
A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc và Pháp để củng cố lực lượng
B. Chống cả Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc
C. Hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc
D. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Vai trò trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên – tiền thân của Đảng.
B. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
C. sự ra đời của ba tổ chức cộng sản, hướng tới hợp nhất thành một Đảng.
D. làm thất bại khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu
tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930.
C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Đảng Cộng sản Đông Dương có biện pháp gì để giải quyết nạn dốt ở Việt Nam trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thực hiện cải cách giáo dục
B. Thành lập Nha Bình dân học vụ
C. Xây dựng hệ thống trường học
D. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 124.
Cách giải:
Để giải quyết nạn dốt ở Việt Nam trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Đông đã thành lập Nha Bình dân học vụ.
8.Pháp chính thức hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam bằng Hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862
B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874
C. Hiệp ước Hácmăng 1883
D. Hiệp ước Patơnốt 1884
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất
B. Lực lượng quân Mĩ đóng vai trò quan trọng nhất
C. Lực lượng quân Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
D. Lực lượng quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ giữ vai trò quyết định
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương
B. Việt Nam hóa chiến tranh
C. Chiến tranh cục bộ
D. Chiến tranh đặc biệt
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180.
Cách giải:
Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
11.Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.
B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới,hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
A. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
B. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội
C. Thành lập Công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu
D. Bãi công của công nhân thợ máy xưởng Ba Son
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Phương pháp: nhận định, đánh giá.
Cách giải: Bãi công của công nhân thợ máy xưởng Ba Son bước đầu đã cho thấy đấu tranh tự giác của công nhân Việt Nam và dần trở thành phong trào chung
13.Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây?
A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc
D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp:
- Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.
- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột và giữ nguyên quân đội của mình ở vị trí cũ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức của Việt Nam, chế độ tương lai của Đông Dương, quyền lợi kinh tế và văn hóa của Người Pháp ở Việt Nam.
(SGK Lịch sử 12 trang 128)
14.Quyền Tự do của nhân dân Việt Nam đã được Hiệp định sơ bộ 6–3–1946 đề cập như thế nào?
A. Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nhưng vẫn nằm trong Khối Liên hiệp Pháp.
B. Tự do nhưng không có quân đội
C. Tự do nhưng phụ thuộc Pháp về tài chính.
D. Tự do nhưng không có nghị viện riêng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Nhân tố khách quan của tình hình thế giới đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới đất nước năm 1986 là
A. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
B. xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của các dân tộc trên thế giới
C. những thay đổi của thế giới do tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
D. Chiến tranh lạnh chấm dứt
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.
Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng, đó là: Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình hình cách mạng nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam.
17.Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là.
A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng
C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Từ năm 1919-1930 công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là công lao nào?
A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước
D. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á được đánh dấu bởi sự thành lập nước
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Cộng hòa Ấn Độ (1950).
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1975).
D. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Công nghiệp nặng
B. Công nghiệp nhẹ
C. Ngoại thương
D. Giao thông vận tải
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /