Cập nhật: 29/05/2022
1.Nhân vật Romeo khi xuất hiện trong đoạn trích "Tình yêu và thù hận" (ở số thứ tự 1) đã gọi nàng Juliet là gì?
A. Mặt trăng
B. Bông hồng nhỏ
C. Mặt trời
D. Em yêu của anh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Việc miêu tả cảnh trường thi nhốn nháo, thể hiện điều gì ?
A. Sự căm uất của Tú Xương về chuyện thi cử bất công
B. Sự phản kháng mạnh mẽ về lối học hành khoa cử cũ
C. Yêu cầu cần phải thay đổi cách học, cách thi cử
D. Sự chua chát về tình cảnh đất nước mất chủ quyền
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A. 1924 - 1985.
B. 1920 - 1985.
C. 1922 - 1989.
D. 1920 - 1989.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4."Thương vợ" là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương vì:
A. Cảm xúc thơ chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc
B. Lời thơ, ý thơ vận dụng nhiều ca dao, tục ngữ
C. Giọng điệu thơ hóm hỉnh, hài hước
D. Cả a,b,c
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Dòng nào không phải là lối diễn đạt của văn học trung đại, đặc biệt là thơ ca?
A. Tác giả thường sử dụng ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu.
B. Tác giả thường sử dụng nhiều từ Hán Việt, từ cổ, từ khó...
C. Tác giả thường dùng các "điển" lấy từ sách của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
D. Tác giả thường sử dụng các hình thức ước lệ, tượng trưng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Năm 1858 chưa thể được xem như một dấu mốc bắt đầu quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam, bởi vì
A. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới chỉ hoạt động về quân sự.
B. năm 1858 chưa bắt đầu một sự thay đổi sâu sắc về cơ cấu xã hội Việt Nam, chưa có tiền đề cho sự hiện đại hóa văn học.
C. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp chưa tiến hành khai thác thuộc địa.
D. năm 1858 mới chỉ là năm thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Bi kịch của nhân vật trong “ Tự tình” là”:
A. Bi kịch của tuổi xuân, của duyên
B. Bi kịch của người làm lẽ
C. Bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ nam quyền
D. Cả a, b,c đều đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Vở kịch nào sau đây của Sếch-xpia không phải là bi kịch?
A. Rô-mê-ô và Giu-li-et.
B. Giấc mộng đêm hè.
C. Hăm-lét.
D. Vua Lia.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Dòng nào dưới đây nói đúng hoàn cảnh ra đời hài thơ “Xuất dương lưu biệt” của Phan Bội Châu?
A. Phan Bội Châu viết bài thơ này từ biệt bạn bè, đồng chí khi ông chuẩn bị lên đường sang Nhật.
B. Phan Bội Châu từ biệt một số băng hữu Trung Quốc, khi bị Pháp bắt ở Thượng Hải và đưa về nước xét xử.
C. Phan Bội Châu từ biệt bạn bè ở Trung Kì ra Bắc để chuẩn bị thành lập Duy Tân hội.
D. Phan Bội Châu từ biệt lúc đưa Cường Để lên đường sang Nhật.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Cảnh thu trong bài “ Thu điếu” khá đặc trưng cho mùa thu của làng quê Việt Nam.Làm nên cái nét đặc trưng đó là do:
A. Cảnh thu trong bài thơ vừa trong vừa đẹp
B. Cảnh thu trong bài thơ vừa trong, vừa tĩnh
C. Cảnh thu trong bài thơ vừa tĩnh vừa se lạnh
D. Cảnh thu trong bài thơ vừa tĩnh, se lạnh và đượm buồn
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật được thể hiện ở những đặc trưng cơ bản nào:
A. Tính trừu tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
B. Tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
C. Tính truyền cảm, tính tượng hình, tính tượng thanh.
D. Tính tượng hình, tính tượng thanh, tính biểu cảm.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Bút danh Tản Đà được tạo ra theo cách nào?
A. Ghép tên một ngọn núi với tên một con sông ở quê ông
B. Ghép tên làng với tên thôn ở quê ông
C. Ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông
D. Ghép tên một thắng cảnh với tên một thắng cảnh khác ở quê ông
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Quan niệm thẩm mĩ của các nhà thơ, nhà văn trung đại là:
A. Hướng về cái đẹp trong quá khứ
B. Thiên về cái cao cả, tao nhã.
C. Thích sử dụng điển tích, điển cố, những thi liệu Hán học
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Theo tác giả “Xuất dương khi lưu biệt”, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không cầu tiến.
B. Vì dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta sợ cường quyền và hèn nhát.
D. Vì dân ta không biết trọng công ích.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Tác giả Nguyễn Tuân đã dựa vào nguyên mẫu nào để xây dựng nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm Chữ người tử tù?
A. Nguyễn Trãi.
B. Cao Bá Quát.
C. Nguyễn Huệ.
D. Nguyễn Công Trứ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Bốn mùa trong bức tranh tứ bình về cảnh và người Việt Bắc (từ câu: "Ta về mình có nhớ ta.... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung") được sắp xếp theo trình tự nào sau đây?
A. Thu - Đông - Xuân - Hạ.
B. Đông - Xuân - Hạ - Thu.
C. Xuân - Hạ - Thu - Đông.
D. Hạ - Thu - Đông - Xuân.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Tác phẩm văn xuôi chữ quốc ngữ có tính chất mở đầu là tác phẩm nào?
A. Thầy La-ra-rô Phiền
B. Hoàng Tố Oanh hàm oan
C. Tố Tâm
D. Chén thuốc độc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Phê phán thái độ những kẻ sĩ trong thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, Ngô Thì Nhậm đã dùng cách nói như thế nào?
A. Nói vòng vo, cốt để người nghe không nhận ra thái độ phê phán của mình.
B. Dùng điển tích, điển cố khích bác người nghe để người nghe tự ái mà tự nguyện ra giúp đỡ triều đình.
C. Nói thẳng, phê phán trực tiếp nhưng với mức độ vừa phải không quá cáu gắt.
D. Dùng điển tích, điển cố để người nghe tuy hiểu thái độ phê phán của người viết nhưng cảm thấy bị tự ái.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Câu thơ: "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con"
(Tự tình II Hồ Xuân Hơng)
đã thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?
A. Tâm trạng ngao ngán, chán chường khi thấy tuổi xuân trôi đi
B. Xót xa, buồn tủi, thất vọng trước duyên phận hẩm hiu
C. Lạnh lùng, vô cảm trước cuộc đời, trước số phận
D. Gồm A và C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Bài thơ ''Lưu biệt khi xuất dương” là của tác giả nào sau đây?
A. Phan Bội Châu
B. Trần Cao Vân
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Phan Châu Trinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /