Cập nhật: 27/05/2022
1.Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không phải là hình ảnh của ngoại cảnh, mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì?
A. Tâm trạng buồn chán, cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán.
B. Tâm trạng buồn khổ, muốn có sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần.
C. Tâm trạng chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu.
D. Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán chường.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?
A. "Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài.
B. Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng.
C. Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.
D. Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3."Truyện Lục Vân Tiên" được sáng tá trên cơ sở nào?
A. Các mô típ của văn học dân gian
B. Một số truyện trung đại
C. Một số tình tiết có thật trong cuộc đời tác giả
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Câu nào dưới đây nói đúng về nghĩa của từ “vội vàng” trong bài thơ?
A. Là sự hối tiếc những năm tháng sống không có ý nghĩa.
B. Là lời kêu gọi tuổi trẻ sống cho trọn tuổi thanh xuân vì lí tưởng của bản thân mình.
C. Là lời kêu gọi sống vội vàng để hưởng thụ.
D. Là bài ca yêu đời, là lời giục giã hãy sống mãnh liệt, sống hết mình, hãy quý từng giây, từng phút của cuộc đời mình.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh ký sự), trước cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa, thái độ của Lê Hữu Trác như thế nào?
A. Bộc lộ một cách gián tiếp
B. Không đồng tình với cuộc sống xa hoa
C. Dửng dưng trước những cám dỗ vật chất
D. Cả A, B và C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Truyện ngắn "Rừng xà nu" được sáng tác:
A. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp
B. Năm 1955 khi đế quốc Mỹ xâm lược miền Nam
C. Năm 1965 khi đế quốc Mỹ bắt đầu đổ quân ồ ạt vào miền Nam
D. Năm 1971, thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Trong bài Chiếu cầu hiền, vua Quang Trung đã thẳng thắn nhận ra điều bất cập nào sau đây của triều đại mới do mình đứng đầu?
A. Biên cương chưa ổn định, dân còn nhọc mệt. (2)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
C. Đức hoá của vua chưa kịp thấm nhuần trong muôn dân. (3)
D. Triều chính mới nên kỉ cương còn nhiều khiếm khuyết. (1)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Bài thơ Hầu trời của Tản Đà được viết bằng:
A. chữ Nôm, thể thất ngôn tứ tuyệt.
B. chữ Nôm, thể thất ngôn trường thiên.
C. chữ Hán, thể thất ngôn trường thiên.
D. chữ quốc ngữ, thể thất ngôn trường thiên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Câu nào nào dưới đây thể hiện sự không trong sáng?
A. Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
B. Chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.để xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn.
C. Việc xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn đòi hỏi chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
D. Muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, chúng ta phải có những kế hoạch cụ thể.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Trong hai câu thơ cuối bài “ Chạy giặc”, Nguyễn Đình Chiểu đã phê phán hạng người nào trong xã hội?
A. Những nho sing chỉ biết ôm sách vở cũ
B. Bọn xâm lược
C. Những người không dám đứng lên chống Pháp
D. Những người có trách nhiệm với dân, với nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A. 1924 - 1985.
B. 1920 - 1985.
C. 1922 - 1989.
D. 1920 - 1989.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Luồng văn hóa mới chủ yếu du nhập vào nước ta chủ yếu là qua tầng lớp nào?
A. Tầng lớp nho sĩ
B. Tầng lớp no sĩ có tư tưởng tiến bộ
C. Những người được đi du học ở Phương Tây
D. Tầng lớp trí thức Tây học nói chung
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Tâm trạng và cảnh sống của nhân vật nào không giống với các nhân vật còn lại trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam?
A. Bà cụ Thi
B. Gia đình bác xẩm
C. Chị Tí
D. Bác phở Siêu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Thạch Lam là cây bút chủ chốt của báo:
A. Phong Hóa
B. Ngày Nay
C. Tự lực văn đoàn
D. Tiếng Chuông
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Tác phẩm nào sau đây không nói về lòng yêu nước?
A. Chạy giặc.
B. Xin lập khoa luật.
C. Tự tình.
D. Vịnh khoa thi Hương.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Hàm ý của hai câu thực bài Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến là gì?
A. Nói về sự màu mè, lòe loẹt của những ông "tiến sĩ đồ chơi".
B. Nói về sự sang trọng, quý phái của những ông nghè "thật".
C. Nói về giá trị xoàng xĩnh của những ông nghè "thật".
D. Nói về sự danh giá, cao quý của những ông nghè "thật".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Dòng nào nói chính xác nhất về Chiếu cầu hiền?
A. Dòng nào nói chính xác nhất về Chiếu cầu hiền?
B. Chiếu cầu hiền do vua Quang Trung đọc cho Ngô Thì Nhậm viết.
C. Chiếu cầu hiền của vua Quang Trung do Ngô Thì Nhậm viết thay.
D. Chiếu cầu hiền do vua Quang Trung viết.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.
A. Bất lực.
B. Lo âu, băn khoăn
C. Giận dỗi.
D. Thừa nhận tình yêu cũng bí ẩn như sóng biển, gió trời vậy.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Phê phán thái độ những kẻ sĩ trong thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, Ngô Thì Nhậm đã dùng cách nói như thế nào?
A. Nói vòng vo, cốt để người nghe không nhận ra thái độ phê phán của mình.
B. Dùng điển tích, điển cố khích bác người nghe để người nghe tự ái mà tự nguyện ra giúp đỡ triều đình.
C. Nói thẳng, phê phán trực tiếp nhưng với mức độ vừa phải không quá cáu gắt.
D. Dùng điển tích, điển cố để người nghe tuy hiểu thái độ phê phán của người viết nhưng cảm thấy bị tự ái.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /