Cập nhật: 27/05/2022
1."Truyện Lục Vân Tiên" được sáng tá trên cơ sở nào?
A. Các mô típ của văn học dân gian
B. Một số truyện trung đại
C. Một số tình tiết có thật trong cuộc đời tác giả
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Những vật dụng nào không có trong hành trang của những người nghĩa sỹ Cần Giuộc (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) khi xung trận?
A. Dao tu, nón gõ
B. Rơm con cúi
C. Lưỡi dao phay
D. Ngọn tầm vông Câu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Từ "cũng" trong hai câu đầu bài Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến được thốt ra với giọng điệu như thế nào?
A. Tán thưởng và khen ngợi.
B. Đay đả đầy vẻ miệt thị.
C. Đau đớn và xót xa.
D. Căm giận đến sục sôi.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Nét đẹp nổi bật đáng trân trọng ở bà cụ Tứ ("Vợ nhặt" của Kim Lân) là:
A. chịu thương chịu khó.
B. cần mẫn lao động.
C. nhân hậu, giàu tình thương yêu.
D. giản dị, chất phác
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Được xem là mở đầu cho truyện ngắn Việt Nam là tác phẩm nào sau đây?
A. Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
B. Tố Tâm (Hoàng Ngọc Phách)
C. Vi hành (Nguyễn Ái Quốc)
D. Thầy La-za-rô Phiền (Nguyễn Trọng Quản)
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam, tại sao những con người nơi phố huyện đêm nào cũng cố thức đến khuya?
A. Chỉ là một thói quen lặp đi lặp lại trong vô thức.
B. Họ muốn ngồi lại chuyện trò với nhau để tạm quên đi nỗi buồn trong đời sống.
C. Họ mong bán được hàng để kiếm thêm một chút gì cho "sự sống nghèo khổ hàng ngày của họ".
D. Họ mong được nhìn thấy chuyến tàu, bởi vì đó là hoạt động cuối cùng của đêm khuya.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Nét đặc sắc truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam về mặt nội dung là gì?
A. Khắc họa được sự nghèo khó của người dân phố thị, đồng thời bộc lộ niềm thương cảm của tác giả
B. Bộc lộ nội tâm của nhân vật
C. Miêu tả chân thực cuộc sống ở một phố thị nhỏ
D. Có sự hòa quyện giữa hai yếu tố hiện thực và lãng mạn trữ tình
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Quan niệm chí nam nhi phải tự quyết định chỗ đứng của mình trong trời đất được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Sau này muôn thuở, há ai không
B. Trong khoảng càn khôn cần có tớ
C. Há để càn khôn tự chuyển dời
D. Làm trai phải lạ ở trên đời
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát được viết theo thể thơ
A. song thất lục bát.
B. lục bát.
C. cổ thể.
D. thất ngôn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Hát nói là một loại hình ca nhạc chuyên nghiệp có nguồn gốc:
A. Cung đình
B. Từ ca vũ Chàm
C. Dân gian
D. Trung Quốc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Trong đoạn thơ từ "Mùi tháng năm" đến "Chẳng bao giờ nữa..." (Vội vàng, Xuân Diệu), tác giả đã nhìn vào đâu để thấy những điềm báo nguy cơ tất cả sẽ tàn phai?
A. Nhìn vào cảnh vật.
B. Nhìn vào không gian.
C. Nhìn vào cả ngoại cảnh và tâm hồn.
D. Nhìn vào thời gian.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Năm 1858 chưa thể được xem như một dấu mốc bắt đầu quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam, bởi vì
A. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới chỉ hoạt động về quân sự.
B. năm 1858 chưa bắt đầu một sự thay đổi sâu sắc về cơ cấu xã hội Việt Nam, chưa có tiền đề cho sự hiện đại hóa văn học.
C. từ năm 1858 đến hết thế kỉ XIX, thực dân Pháp chưa tiến hành khai thác thuộc địa.
D. năm 1858 mới chỉ là năm thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược nước ta.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Bài thơ nào không nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến?
A. Thu vịnh.
B. Thu hứng.
C. Thu ẩm.
D. Thu điếu.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Phần nào không có trong bố cục của một bài văn tế?
A. Kết.
B. Lung khởi.
C. Thích thực.
D. Luận.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Từ "trơ" trong câu "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không chứa đựng nét nghĩa nào?
A. Tỏ ra không biết hổ thẹn, không biết ngượng trước sự chê bai, phê phán của người khác.
B. Ở vào tình trạng chỉ còn lẻ loi, trơ trọi một thân một mình.
C. Ở vào trạng thái phơi bày ra, lộ trần ra do không còn hoặc không có sự che phủ, bao bọc thường thấy.
D. Sượng mặt vì ở vào tình trạng lẻ loi khác biệt quá so với xung quanh, không có sự gần gũi, hòa hợp.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Hạn chế cơ bản của xu hướng văn học lãng mạn là gì?
A. Ít gắn trực tiếp với đời sống xã hội chính trị của đất nước, đôi khi sa vào khuynh hướng đề cao chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
B. Nội dung các tác phẩm xoay quanh cuộc sống của cá nhân, ít quan tâm đến xã hội.
C. Không thể hiện được vai trò tiên phong trong công cuộc chống sự ảnh hưởng của các luồng văn hoá ngoại lai.
D. Qúa đề cao cái tôi cá nhân, ít chú trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Hiện thực được phản ánh trong " Vịnh khoa thi Hương" là:
A. Một hiện thực đầy hài hước
B. Một hiện thực nhốn nháo, ô hợp của xã hội thực dân nửa phong kiến buổi đầu
C. Một hiện thực rất chua xót
D. Gồm a, c
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Trong sự nghiệp văn học của mình, Phan Châu Trinh nổi tiếng nhất là về thể loại văn học nào?
A. Thơ và diễn ca.
B. Tự truyện và thơ.
C. Văn chính luận và thơ.
D. Diễn ca và tự truyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Dòng nào không phải là sáng tạo mới mẻ, độc đáo của bài thơ Hầu trời của Tản Đà?
A. Ngôn ngữ thơ ít tính cách điệu, ước lệ, gần với ngôn ngữ đời thường.
B. Giọng thơ tự sự rất hóm hỉnh, có duyên.
C. Hình ảnh thơ trang nhã.
D. Biểu hiện cảm xúc phóng túng, tự do, không hề gò ép. Tác giả hiện diện trong bài thơ với tư cách người kể chuyện, đồng thời là nhân vật chính.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Tác giả nào sau đây không phải là nhà văn hiện thực giai đoạn 1930-1945?
A. Ngô Tất Tố
B. Nam Cao
C. Vũ Trọng Phụng
D. Hoàng Đạo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /