Cập nhật: 27/05/2022
1.Câu văn: "Con người đó ra đi là một tổn thất không sao lường hết được đối với giai cấp vô sản đang đấu tranh ở châu Âu và châu Mĩ, đối với khoa học lịch sử" trong văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác của Ăng-ghen khẳng định vấn đề gì?
A. Niềm tin của giai cấp vô sản trên toàn thế giới đối với Mác
B. Sự kính trọng của mọi người đối với Mác
C. Tầm vóc vĩ đại của Mác
D. Sự tiếc thương vô hạn của mọi người trước sự ra đi của Mác
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Trong đoạn trích Một thời đại trong thi ca, Hoài Thanh có viết: "Phương Tây đã giao trả hồn ta lại cho ta. Nhưng ta bàng hoàng vì nhìn vào đó ta thấy thiếu một điều, một điều cần hơn trăm nghìn điều khác [...]".
Cái "điều cần hơn trăm nghìn điều khác" đó là gì?
A. Một lòng tin đầy đủ.
B. Một ý thức cá nhân đầy đủ.
C. Một ý thức cộng đồng đầy đủ.
D. Một tình yêu đầy đủ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Hình ảnh "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" (Vội vàng, Xuân Diệu) là một so sánh rất Xuân Diệu. Căn cứ vào đâu là chủ yếu để có thể nói như vậy?
A. Xuân Diệu thường có những liên tưởng, so sánh rất táo bạo.
B. Xuân Diệu nhìn đâu cũng thấy niềm đam mê và hương vị của tình yêu.
C. Xuân Diệu thường lấy vẻ đẹp của con người, sống làm chuẩn mực cho mọi vẻ đẹp.
D. Cảnh vật trong thơ Xuân Diệu luôn đầy sắc dục, tình tứ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Sau ba năm đi học lực lượng, điều mà Tnú (trong Rừng xà nu) nhớ nhất về làng mình, đó là:
A. Gương mặt những người ruột thịt.
B. Những kỉ niệm ấu thơ.
C. Tiếng chày của làng anh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Gía trị nổi bật của “ Vào phủ chúa Trịnh” là:
A. Gía trị hiện thực
B. Gía trị nhân đạo
C. Cả a,b đều đúng
D.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Tâm trạng và cảnh sống của nhân vật nào không giống với các nhân vật còn lại trong tác phẩm Hai đứa trẻ của Thạch Lam?
A. Bà cụ Thi
B. Gia đình bác xẩm
C. Chị Tí
D. Bác phở Siêu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Chân lí rút ra từ Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành là gì?
A. Với lòng nhiệt tình cách mạng, với tình yêu quê hương, làng bản và gia đình tha thiết cũng như ý chí căm hờn tột độ với quân thù, những người anh hùng sẽ trở thành toàn năng.
B. Khi kẻ thù đã dùng bạo lực để khủng bố ý chí đấu tranh của chúng ta thì ta cũng phải biết đáp lại bằng bạo lực cách mạng, “chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo”.
C. Tình yêu gia đình là phẩm chất không thể thiếu được của một người anh hùng, trong hoàn cảnh chiến tranh, đó chính là nguồn sức mạnh vô địch.
D. Dân làng Xô-man tuy nằm trong cái tầm nã của đại bác nhưng ý chí cách mạng ở họ không bom đạn nào dập vùi cho được
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Thể loại nào của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XIX?
A. Thư.
B. Thơ Đường luật.
C. Hành.
D. Truyền kì.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Truyện Kiều có bao nhiêu câu thơ
A. 3425
B. 3542
C. 3323
D. 3254
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của thành ngữ?
A. Mang tính khát quát cao về nghĩa
B. Xuất phát từ một sự kiện cụ thể trong quá khứ
C. Có tính cân đối, hài hòa
D. Giàu tính hình tượng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Trong bài chiếu, Ngô Thì Nhậm cho rằng sứ mệnh của người hiền là phải làm gì?
A. Làm ngôi sao sáng trên trời cao
B. Làm quân sư đắc lực cho thiên tử
C. Làm sứ giả cho thiên tử
D. Làm viên ngọc sáng trong không giấu đi vẻ đẹp
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Ông Quán (Lẽ ghét thương, Nguyễn Đình Chiểu) đứng về phía ai để bộc lộ thái độ đối với những kẻ mà ông ghét?
A. Những người hiền lành.
B. Những người nghèo.
C. Những người có thực tài.
D. Nhân dân bị áp bức.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Sự thay đổi về chế độ khoa cử tuyển chọn nhân tài ở nước ta vào cuối thế kỉ XIX không mang lại điều gì?
A. Nho học suy vi.
B. Tệ mua quan bán tước trở nên phổ biến.
C. Chọn được nhiều nhân tài cho đất nước.
D. Rường mối xã hội rệu rã.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Dòng nào nói đúng quan niệm của nhà nho ngày xưa?
A. Chỉ xem trọng "tài", phủ nhận "đức".
B. Xem trọng "tài" hơn "đức".
C. Chỉ xem trọng "đức", phủ nhận "tài".
D. Xem trọng "đức" hơn "tài".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Từ mũi nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?
A. Mũi dao
B. Mũi thuyền
C. Cái mũi
D. Mũi đất
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến bằng bút pháp:
A. hiện thực
B. lãng mạn
C. trào lộng
D. châm biếm, mỉa mai
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Việc nhắc lại ba lần từ "khi" trong câu "Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông" trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ có tác dụng
A. kể về những điều tác giả đã làm được trong cuộc đời.
B. nhấn mạnh tầm quan trọng của bản thân tác giả đối với quốc gia, dân tộc.
C. nhấn mạnh những công lao của tác giả đối với triều đình.
D. nhấn mạnh một số mốc quan trọng trong sự nghiệp của tác giả.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Tiếng cười trong thơ Nguyễn Khuyến là tiếng cười mang âm hưởng?
A. Sâu sắc, thâm trầm
B. Mạnh mẽ, quyết liệt
C. Mạnh mẽ, quyết liệt
D. Hóm hỉnh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thể hiện một trong những nét đặc sắc của nghệ thuật phương Đông, đó là
A. lấy động để tả động.
B. lấy động để tả tĩnh.
C. lấy tĩnh để tả động.
D. lấy tĩnh để tả tĩnh.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /