Cập nhật: 27/05/2022
1.Câu văn: "Con người đó ra đi là một tổn thất không sao lường hết được đối với giai cấp vô sản đang đấu tranh ở châu Âu và châu Mĩ, đối với khoa học lịch sử" trong văn bản Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác của Ăng-ghen khẳng định vấn đề gì?
A. Niềm tin của giai cấp vô sản trên toàn thế giới đối với Mác
B. Sự kính trọng của mọi người đối với Mác
C. Tầm vóc vĩ đại của Mác
D. Sự tiếc thương vô hạn của mọi người trước sự ra đi của Mác
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Trong câu tục ngữ " Học ăn, học nói, học gói, học mở", cụm từ " học nói" có nghĩa là gì?
A. Học ngôn ngữ chung, trau dồi vốn hiểu biết về ngôn ngữ để biết cách giao tiếp với người xung quanh
B. Tạo ra những nét riêng trong lời nói cá nhân
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Sự thay đổi về chế độ khoa cử tuyển chọn nhân tài ở nước ta vào cuối thế kỉ XIX không mang lại điều gì?
A. Nho học suy vi.
B. Tệ mua quan bán tước trở nên phổ biến.
C. Chọn được nhiều nhân tài cho đất nước.
D. Rường mối xã hội rệu rã.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Văn Tản Đà tuy rất tiêu biểu cho đặc điểm văn chương buổi giao thời, nhưng vẫn mang đậm đặc điểm văn chương truyền thống. Chất truyền thống lộ rõ ở đặc điểm nào trong những đặc điểm sau?
A. lắm lối.
B. giàu.
C. dài.
D. chuốt, hùng, êm, tinh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5. Nguyễn Đình Chiểu đề cao đặc trưng nào của văn chương qua hai câu thơ sau? "Văn chương ai chẳng muốn nghe Phun châu nhả ngọc báu khoe tinh thần" (Ngư Tiều y thuật vấn đáp)
A. Tính nhận thức.
B. Tính thẩm mĩ.
C. Tính giáo dục.
D. Tính giải trí.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Câu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong Bài ca ngất ngưởng cho thấy Nguyễn Công Trứ là con người
A. có niềm tin sắt đá vào bản thân.
B. có trách nhiệm cao với cuộc đời.
C. có tài năng xuất chúng, hơn người.
D. có lòng yêu nước thiết tha.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Trước lời nhận xét của An: "Tàu hôm nay không đông, chị nhỉ", vì sao "Liên cầm tay em không đáp"? (Hai đứa trẻ, Thạch Lam)
A. Vì Liên không muốn mất đi một hình ảnh đẹp trong lòng mình
B. Vì Liên không đồng tình với nhận xét của em
C. Vì Liên muốn được yên tĩnh để ngắm nhìn, cảm nhận đoàn tàu
D. Vì Liên đang mải miết với những suy tư, mơ tưởng riêng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Tác phẩm nào dưới đây thể hiện tư tưởng canh tân đất nước ?
A. Chiếu cầu hiền
B. Xin lập khoa luật
C. Chạy giặc
D. Bài ca ngắn đi trên bãi cát
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trong bài thơ Câu cá mùa thu, nhà thơ Nguyễn Khuyến cảm nhận mùa thu bằng các giác quan nào?
A. Thị giác, thính giác và khứu giác.
B. Thị giác và xúc giác.
C. Thị giác và thính giác.
D. Thị giác, xúc giác và thính giác.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nguyễn Đình Chiểu ngụ ý thơ ca phải thể hiện được thái độ gì qua hai câu sau? "Học theo ngòi bút chí công Trong thi cho ngụ tấm lòng Xuân Thu". (Ngư Tiều y thuật vấn đáp)
A. Khen chê phải công bằng.
B. Yêu ghét phải rõ ràng.
C. Bênh vực những người lương thiện.
D. Lên án cái xấu xa, độc ác.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Dòng nào dưới đây không phải là nội dung của "Thượng kinh kí sự"?
A. Ghi lại những cảm xúc chân thật của tác giả trong những lúc lặn lội đi chữa bệnh ở các miền quê, bộc lộ tâm huyết và đức độ của người thầy thuốc
B. Tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống xa hoa và đầy quyền lực nơi phủ chúa
C. Tỏ tháo độ xem thường danh lợi
D. Thể hiện mong ước được cuộc sống tự do
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Bài thơ ''Lưu biệt khi xuất dương” là của tác giả nào sau đây?
A. Phan Bội Châu
B. Trần Cao Vân
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Phan Châu Trinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hai câu nào trong bài thơ Tự tình (bài II) cho thấy sự gắng gượng vươn lên để thoát số phận của tác giả?
A. "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn"
B. "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!"
C. "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non"
D. "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Tác giả nào được nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét là “người của hai thế kỉ”?
A. Phan Bội Châu
B. Tố Hữu
C. Xuân Diệu
D. Tản Đà
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Quan niệm của tác giả về cái chết của nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Cả đời làm ruộng, chỉ một trận đánh Tây mà phải chết rất đáng thương.
B. Họ chết một cách vô ích.
C. Họ chết là mất.
D. Thác mà còn, danh thơm đồn, muôn đời ai cũng mộ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nét nghĩa nào phù hợp với từ "cũng" (được lặp lại bốn lần) trong hai câu đầu bài Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến?
A. Như mọi trường hợp thông thường, mặc dù hoàn cảnh, điều kiện trong trường hợp nêu ra là khác thường.
B. Như những trường hợp tương tự, theo nhận định chủ quan của người nói (dùng để làm cho lời nói bớt vẻ khẳng định).
C. Đồng thời diễn ra trong một hoàn cảnh, điều kiện.
D. Không khác, so với trường hợp nêu ra hoặc so với những trường hợp thông thường, hay là với trước kia.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Dòng nào không phải là lối diễn đạt của văn học trung đại, đặc biệt là thơ ca?
A. Tác giả thường sử dụng ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu.
B. Tác giả thường sử dụng nhiều từ Hán Việt, từ cổ, từ khó...
C. Tác giả thường dùng các "điển" lấy từ sách của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
D. Tác giả thường sử dụng các hình thức ước lệ, tượng trưng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Ý nào không được gợi ra từ câu "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương?
A. Thể hiện sự tủi hổ, xót xa của tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình.
B. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình.
C. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan của tác giả trước cuộc đời.
D. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào hoàn cảnh lẻ loi.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau: "Nguyễn Tuân là một tín đồ tự nguyện .... nghệ thuật với hai chữ viết hoa".
A. Tôn thờ
B. Gắn bó
C. Tôn sùng
D. Tôn kính
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Vì sao nhân vật trữ tình "tôi" chỉ sung sướng "một nửa" và vội vàng "một nửa"? (Vội vàng, Xuân Diệu). Câu trả lời đúng nhất là:
A. vì đời người vốn ngắn ngủi.
B. vì mùa xuân, tuổi trẻ không còn mãi.
C. vì tất cả những gì tươi đẹp, kì thú sẽ mau chóng tàn phai.
D. vì niềm vui và cơ hội tận hưởng niềm vui quá hữu hạn.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /