Cập nhật: 22/05/2022
1.Thể loại nào của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XIX?
A. Thư.
B. Thơ Đường luật.
C. Hành.
D. Truyền kì.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Phần nào không có trong bố cục của một bài văn tế?
A. Kết.
B. Lung khởi.
C. Thích thực.
D. Luận.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Hai câu nào trong bài thơ Tự tình (bài II) cho thấy tác giả Hồ Xuân Hương không thoát ra khỏi bi kịch của số phận?
A. "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non"
B. "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn".
C. "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại Mảnh tình san sẻ tí con con!"
D. "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn"
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Trong bài thơ Câu cá mùa thu, nhà thơ Nguyễn Khuyến cảm nhận mùa thu bằng các giác quan nào?
A. Thị giác, thính giác và khứu giác.
B. Thị giác và xúc giác.
C. Thị giác và thính giác.
D. Thị giác, xúc giác và thính giác.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
A. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
B. Coi trọng khí tiết
C. Buông mình theo thói tục
D. Mặc cảm về sự bất lực
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ được viết theo thể loại
A. thất ngôn trường thiên.
B. thất ngôn bát cú.
C. trường đoản cú
D. hát nói.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Câu nào trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” cho thấy Phan Bội Châu đã hoàn toàn đoạn tuyệt với những tư tưởng xưa cũ?
A. Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài
B. Muốn vượt bể Đông theo cánh gió
C. Há để càn khôn tự chuyển dời.
D. Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Dòng nào nêu không đúng nội dung của câu "Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng" trong Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?
A. Khẳng định mình đã có nhiều đóng góp cho đất nước.
B. Khẳng định mình đã gánh vác trách nhiệm của kẻ nam nhi.
C. Khẳng định mình đã mắc vào vòng trói buộc của quan trường.
D. Khẳng định mình là con người tài ba, tài trí.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Sáng tác của ai cùng với Tản Đà được coi là cầu nói giữa văn học truyền thống và văn học hiện đại?
A. Phan Bội Châu
B. Phan Châu Trinh
C. Trần Tuấn Khải
D. Hoàng Ngọc Phách
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Trong bài thơ Vội vàng, Xuân Diệu thể hiện tình yêu tha thiết với:
A. cuộc sống nơi tiên giới.
B. cuộc sống trần thế xung quanh mình.
C. cuộc sống trong văn chương.
D. cuộc sống trong mơ ước.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Đoạn trích Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh nói về vấn đề gì?
A. Những đặc điểm về hình thức, thể loại và triển vọng của Thơ mới.
B. Tấn bi kịch của "cái tôi".
C. Sự thắng lợi của Thơ mới đối với thơ cũ và tinh thần Thơ mới.
D. Nguồn gốc Thơ mới.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Bài thơ "Đất nước" thể hiện những cảm nhận của Nguyễn Đình Thi về:
A. vẻ đẹp mùa thu Hà Nội những ngày đầu kháng chiến chống Pháp.
B. vẻ đẹp mùa thu Việt Bắc trong hiện tại miền Bắc giành được độc lập.
C. đất nước Việt Nam hiền hòa, đau thương nhưng quật khởi, hào hùng trong kháng chiến.
D. tội ác tày trời của kẻ thù và sức vùng dậy quật khởi của nhân dân ta.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Dòng nào nói không đúng về tác giả Phan Châu Trinh?
A. Năm 1908, khi phong trào chống sưu thuế dậy lên ở Trung Kì, ông bị bắt đày đi Côn Đảo cùng với nhiều chí sĩ khác
B. Sinh năm 1872, tự Tử Cán, hiệu Tây Hồ, biệt hiệu Hi Mã, quê ở làng Tây Lộc, huyện Tiên Phước, phủ Tam Kì.
C. Ông đỗ phó bảng năm Tân Sửu (1901), làm quan một thời gian ngắn rồi từ quan, đi làm cách mạng.
D. Mong gây dựng nền "luân lí xã hội" ở nước ta, ông đã tổ chức cho nhiều thanh niên yêu nước sang Nhật Bản học tập, tạo nên một phong trào vận động rộng lớn, gây tiếng vang trong nước.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Tác giả nào sau đây không phải là cây bút của phong trào “Thơ Mới” giai đoạn (1932-1945)?
A. Thế Lữ
B. Lưu Trọng Lư
C. Tố Hữu
D. Hàn Mặc Tử
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Cảnh sắc mùa thu trong bài thơ "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến) là cảnh sắc như thế nào?
A. Trong trẻo, ấm áp, đầy sức sống
B. Trong trẻo, tĩnh lặng và phảng phất buồn
C. Trong trẻo, sôi động và giàu màu sắc
D. U ám, buồn lặng và cô tịch
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Muốn tóm tắt một văn bản chính luận cần:
A. nêu rõ luận đề cùng các luận điểm chính bằng lời văn ngắn gọn.
B. nêu rõ luận đề bằng lời văn ngắn gọn, súc tích
C. nêu rõ luận điểm chính và các luận cứ tiêu biểu
D. nêu được nội dung cơ bản một cách ngắn gọn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu hấp dẫn người đọc chủ yếu bởi lí do gì?
A. Ngời sáng vẻ đẹp đạo lí.
B. Mang tính đa nghĩa.
C. Viết về những vấn đề lớn lao của thời đại.
D. Có tính hiện thực cao.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Liên hệ, so sánh thường đi đôi với điều gì thì liên hệ so sánh mới trở nên sâu sắc?
A. Khái quát
B. Liên tưởng, tưởng tượng
C. Nhận xét, đánh giá
D. Dẫn chứng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Được xem là mở đầu cho truyện ngắn Việt Nam là tác phẩm nào sau đây?
A. Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
B. Tố Tâm (Hoàng Ngọc Phách)
C. Vi hành (Nguyễn Ái Quốc)
D. Thầy La-za-rô Phiền (Nguyễn Trọng Quản)
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Mục đích Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm là
A. thông báo rộng rãi chiến thắng của Tây Sơn.
B. chiêu dụ trí thức cả nước ủng hộ Tây Sơn.
C. kêu gọi các tầng lớp nhân dân dốc sức vì đất nước.
D. thuyết phục sĩ phu Bắc Hà cộng tác với Tây Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /