Cập nhật: 13/05/2022
1.Những vật dụng nào không có trong hành trang của những người nghĩa sỹ Cần Giuộc (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) khi xung trận?
A. Dao tu, nón gõ
B. Rơm con cúi
C. Lưỡi dao phay
D. Ngọn tầm vông Câu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.“Bài ca phong cảnh Hương Sơn” cùng thể lọai với tác phẩm nào?
A. “Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến
B. “Tự tình” của Hồ Xuân Hương
C. “Bài ca ngắn đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát
D. “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam, tại sao những con người nơi phố huyện đêm nào cũng cố thức đến khuya?
A. Chỉ là một thói quen lặp đi lặp lại trong vô thức.
B. Họ muốn ngồi lại chuyện trò với nhau để tạm quên đi nỗi buồn trong đời sống.
C. Họ mong bán được hàng để kiếm thêm một chút gì cho "sự sống nghèo khổ hàng ngày của họ".
D. Họ mong được nhìn thấy chuyến tàu, bởi vì đó là hoạt động cuối cùng của đêm khuya.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Có thể cho rằng "Việt Bắc là khúc hùng ca, khúc tình ca về Cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến" vì bài thơ đã:
A. miêu tả thành công bức tranh thiên nhiên và con người Việt Bắc trong kháng chiến.
B. ghi lại chặng đường Cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, nhất là tình nghĩa gắn bó thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân đất nước.
C. ca ngợi Cách mạng, ca ngợi Đảng, ca ngợi Bác Hồ và tình nghĩa của nhân dân Việt Bắc.
D. thể hiện sâu sắc tình nghĩa thủy chung giữa người cán bộ Cách mạng với nhân dân Việt Bắc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Toàn bộ các quan hệ xã hội, điều kiện sống tạo thành nền tảng khách quan của đời sống nhân vật là:
A. Cốt truyện
B. Chi tiết
C. Hoàn cảnh
D. Kết cấu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Tác phẩm "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm vốn là:
A. Một đoạn trích trong trường ca "Mặt đường khát vọng"
B. ngôn ngữ thơ gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân
C. thể thơ đối đáp, kết cấu đối đáp của ca dao, ngôn ngữ giàu hình ảnh và đậm sắc thái dân gian.
D. sử dụng nhiều thành ngữ, ca dao, tục ngữ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Phong cách Thạch Lam nghiêng về
A. Hiện thực nghiêm ngặt.
B. Trào phúng.
C. Không có cốt truyện đặc biệt. Phảng phất như bài thơ đượm buồn.
D. Trần trụi, thô ráp như cuộc sống.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nhận xét nào sau đây chính xác về nhà thơ Chế Lan Viên?
A. Có phong cách rõ nét và độc đáo, nổi bật nhất là chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của thế giới hình ảnh thơ.
B. Gây được ấn tượng khá đặc biệt bằng một chất giọng trong sáng mà tha thiết, sâu lắng mà tài hoa.
C. Có giọng điệu riêng rất dễ nhận ra, đó là giọng tâm tình ngọt ngào tha thiết, giọng của tình thương mến.
D. Có một hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, đầy lãng mạn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Nét đặc sắc truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam về mặt nội dung là gì?
A. Khắc họa được sự nghèo khó của người dân phố thị, đồng thời bộc lộ niềm thương cảm của tác giả
B. Bộc lộ nội tâm của nhân vật
C. Miêu tả chân thực cuộc sống ở một phố thị nhỏ
D. Có sự hòa quyện giữa hai yếu tố hiện thực và lãng mạn trữ tình
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nhận định nào nói đúng nhất tác dụng của việc lặp lại nhiều lần từ "ghét" và từ "thương" trong đoạn trích Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Cho thấy mức độ sâu sắc và mãnh liệt trong tình cảm của ông Quán.
B. Cho thấy tính chất triết lí của nội dung đoạn trích.
C. Chỉ ra cảm hứng chủ đạo của tác giả trong đoạn trích.
D. Cho thấy ông Quán là người có thái độ, tình cảm rất rõ ràng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Cách giải thích nào sau đây về "diễn thuyết" là đúng?
A. Nói về một vấn đề nào đó trước những người cùng quan điểm
B. Trao đổi về một vấn đề nào đó với tập thể
C. Nói trước công chúng về một vấn đề nào đó
D. Trao đổi về một vấn đề nào đó ở nơi công cộng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Dòng nào sau đây nói đúng năm sinh và năm mất của Phan Bội Châu?
A. Sinh năm 1910, mất năm 1942
B. Sinh năm 1915, mất năm 1951
C. Sinh năm 1867, mất năm 1940
D. Sinh năm 1912, mất năm 1939
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Trong những năm đầu thế kỉ XX, ngôn ngữ nào là ngôn ngữ chính ở nước ta?
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ
D. Chữ Pháp
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Từ nào sau đây được nhà văn dùng để chỉ người vợ nhặt trong tác phẩm Vợ nhặt - Kim Lân?
A. Cô ấy
B. Mụ ấy
C. Bà ta
D. Thị
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Bài thơ "Ngồi buồn nhớ Mẹ ta xưa" của Nguyễn Duy có nội dung:
A. kể về công ơn sinh thành, dưỡng dục của người mẹ.
B. ca ngợi đức hy sinh của người mẹ
C. bộc lộ lòng biết ơn đối với người mẹ
D. ca ngợi công ơn và tấm lòng yêu thương mênh mông, hy sinh tất cả vì con của người mẹ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Trong bài Chiếu cầu hiền, vua Quang Trung đã thẳng thắn nhận ra điều bất cập nào sau đây của triều đại mới do mình đứng đầu?
A. Biên cương chưa ổn định, dân còn nhọc mệt. (2)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
C. Đức hoá của vua chưa kịp thấm nhuần trong muôn dân. (3)
D. Triều chính mới nên kỉ cương còn nhiều khiếm khuyết. (1)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Câu nào dưới đây trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh tiết lộ thân phận của Lê Hữu Trác?
A. "Chỗ của tôi không xa chỗ của ngài bao nhiêu. Tôi mấy lần muốn đến thăm nhưng phiền một nỗi là không có dịp".
B. "Chiều qua tôi đã tâu lên. Thánh thượng cho phép cụ vào để hầu mạch Đông cung thế tử'.
C. "Tôi là người An Việt, huyện La Sơn, ở nhà, tôi vẫn nghe tiếng cụ như sấm đông bên tai, nhưng chưa hề được gặp".
D. "Cụ này là con ông Liêu Xá ở Đường Hào vào cư ngụ trong Hương Sơn, làm thuốc hay có tiếng, nay vâng thánh chỉ vào kinh".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Đối tượng được đề cập nhiều nhất trong truyện ngắn của Nam Cao trước Cách mạng tháng Tám là những ai?
A. Cường hào và thực dân pháp.
B. Thực dân và phong kiến
C. Tư sản mại bản và địa chủ
D. Nông dân nghèo và trí thức nghèo
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Quan niệm chí nam nhi phải tự quyết định chỗ đứng của mình trong trời đất được thể hiện trong câu thơ nào?
A. Sau này muôn thuở, há ai không
B. Trong khoảng càn khôn cần có tớ
C. Há để càn khôn tự chuyển dời
D. Làm trai phải lạ ở trên đời
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nhận xét nào sau đây không chính xác về Chế Lan Viên?
A. Thơ của ông chú trọng về nhạc điệu, ông đã khởi đầu một lối thơ chỉ dùng toàn vần bằng.
B. Ông tên thật là Phan Ngọc Hoan, sinh năm 1920 tại Cam An, Cam Lộ, Quảng Trị.
C. Phong cách thơ Chế Lan Viên rất rõ nét và độc đáo, nổi bật nhất là "chất suy tưởng triết lí mang vẻ đẹp trí tuệ và sự đa dạng, phong phú của hình ảnh thơ được sáng tạo bởi một ngòi bút thông minh, tài hoa.
D. Sau Cách mạng, thơ ông đã "đến với cuộc sống nhân dân và đất nước, thấm nhuần ánh sáng của cách mạng" và có những thay đổi rõ rệt.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /