Cập nhật: 13/05/2022
1.Chủ đề nào không xuất hiện trong các tác phẩm viết sau khi Pháp xâm lược nước ta của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Phê phán triều đình nhu nhược.
B. Lên án mạnh mẽ quân xâm lược.
C. Ngợi ca tinh thần nghĩa khí và tấm gương chiến đấu của nhân dân.
D. Bênh vực những con người nhỏ bé trong xã hội.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh?
A. Vi hành
B. Ngục trung nhật kí
C. Ngục Kon Tum
D. Con rồng tre
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ nói về lẽ ghét thương trong Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu là gì?
A. Đối ngữ và điệp từ.
B. Phúng dụ và so sánh.
C. Ngoa dụ và phóng dụ.
D. Hoán dụ và ngoa dụ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, có 4 nhân vật quan trọng nổi lên trên nền cảnh hùng vĩ nghiêm trang, đó là các nhân vật: cụ Mết, Tnú, Dít, bé Heng. Bốn nhân vật đó được sắp xếp theo chủ đích nào sau đây?
A. Là những nhân vật có quan hệ huyết thống với nhau: Cụ Mết là cha của Tnú; Tnú là anh trai Dít; bé Heng là con trai Tnú. Qua đó thể hiện cả gia đình đánh giặc, bước cha trước, bước con sau.
B. Là bốn nhân vật chính trong truyện, có ảnh hưởng tới diễn biến cốt truyện
C. Là những nhân vật cùng một thế hệ tiêu biểu, đại diện cho con người Tây Nguyên kiên cường, bất khuất.
D. Là ba thế hệ trong cuộc kháng chiến: cụ Mết là hiện thân cho thế hệ đi trước, mang dáng dấp của người phán truyền; Tnú, Dít là đại diện cho thế hệ hiện tai, kiên cường bất khuất; bé Heng là đại diện cho tương lai cách mạng, vừa lì lợm vừa sắc sảo, nối tiếp truyền thống của thế hệ cha anh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Ông Quán đứng trên quan điểm lập trường nào để bình luận về các triều đại và con người trong quá khứ?
A. Lập trường giai cấp
B. Lập trường dân tộc
C. Lập trường nhân dân
D. Cả a, b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6."...nỗi xuân đi xuân lại lại. Mảnh tình san sẻ tí con con".
A. "Ngán"
B. "Vì"
C. "Chán"
D. "Buồn"
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Cảnh sắc mùa thu trong bài thơ "Câu cá mùa thu" (Nguyễn Khuyến) là cảnh sắc như thế nào?
A. Trong trẻo, ấm áp, đầy sức sống
B. Trong trẻo, tĩnh lặng và phảng phất buồn
C. Trong trẻo, sôi động và giàu màu sắc
D. U ám, buồn lặng và cô tịch
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Quang Dũng viết bài thơ Tây Tiến bằng bút pháp:
A. hiện thực
B. lãng mạn
C. trào lộng
D. châm biếm, mỉa mai
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trường hợp nào không phải là đối tượng miêu tả và châm biếm trong bài thơ Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến?
A. Những người đỗ tiến sĩ bằng tài năng thực sự và đem cái tài của mình ra phục vụ cho đất nước.
B. Chính con người tác giả với thân phận éo le và tình cảnh trớ trêu của ông.
C. Những đồ chơi hình ông tiến sĩ làm bằng giấy cùng một ít phẩm màu xanh đỏ, dành cho trẻ em trong dịp tết Trung thu.
D. Những kẻ mang danh khoa bảng mà không có thực chất, luôn vênh vang không biết liêm sỉ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nếu cần dùng một câu thật ngắn gọn tóm tắt đủ nội dung, cảm xúc đoạn mở đầu bài Vội vàng của Xuân Diệu(13 dòng, từ đầu đến câu "Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân"), thì chỉ có thể dùng câu nào trong những câu sau?
A. Một niềm ước muốn diệu vợi: chặn đứng bước đi của thời gian, vĩnh viễn hóa sắc hương và sự sống.
B. Một bức tranh mùa xuân tươi đẹp, kì thú, đầy niềm vui bày ra mời mọc con người tận hưởng.
C. Một niềm vui bất tuyệt mà không trọn vẹn.
D. Lòng trân trọng, niềm vui sướng dào dạt trước vẻ đẹp cùng những thú tuyệt diệu mà cuộc sống mùa xuân ban tặng con người.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Hoài Thanh và Hoài Chân là đồng tác giả của cuốn sách nào dưới đây?
A. Văn học khái luận
B. Nhà văn hiện đại
C. Việt Nam thi nhân tiền chiến
D. Thi nhân Việt Nam
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.“Một thể văn thư nhà vua dùng để ban bố cho thần dân nhằm trình bày một chủ trương, công bố kết quả một sự nghiệp” . Đặc điểm đó là của thể loại văn nào?
A. Cáo
B. Hịch
C. Chiếu, biểu
D. Tấu, sớ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A. 1924 - 1985.
B. 1920 - 1985.
C. 1922 - 1989.
D. 1920 - 1989.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.“Chiếu cầu hiền” của Quang Trung hướng lên những đối tượng nào?
A. Các trí thức Bắc Hà
B. Các tri thức Nam Bộ
C. Các trí thức ở Phú Xuân
D. Tất cả các đối tượng trên
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Theo tác giả Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
B. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
D. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Sau khi khóc những nghĩa sĩ Cần Giuộc: "thà thác mà đặng câu địch khái", nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã nghĩ đến những ai và canh cánh điều gì?
A. Tác giả "tủi phận bạc" dùm người đã chết, lo cho cuộc đời còn lại của mẹ già, vợ trẻ của người nghĩa sĩ, nghĩ nhiều đến "một trận khói tan, nghìn năm tiết rõ".
B. Tác giả nghĩ nhiều đến Chùa Tông Thạnh, lo lắng về người mẹ già, người vợ trẻ của người đã khuất, canh cánh "một khắc đặng trả hờn".
C. Tác giả đau lòng cho cuộc đời còn lại của những người mẹ già và những người vợ trẻ không còn ai để nương tựa, canh cánh nỗi niềm ai sẽ là người dẹp giặc cứu nước muôn dân.
D. Tác giả nghĩ đến linh hồn người đã khuất, mong họ "sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" và canh cánh nỗi lo "ai cứu đặng một phường con đỏ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh là:
A. Lời đoạn tuyệt của một người phụ nữ với người yêu của mình.
B. Lời oán thán của một tâm hồn phụ nữ bị phụ bạc trong tình yêu
C. Lời tự bạch của một tâm hồn phụ nữ đang yêu.
D. Lời khuyên nhủ của một người phụ nữ hạnh phúc trong tình yêu đối với các cô gái trẻ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Trung Thành?
A. Đất nước đứng lên
B. Rừng xà nu
C. Đất Quảng
D. Bức thư Cà Mau
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nhận định nào không đúng về tình cảm, thái độ của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình (bài II)?
A. Phê phán gay gắt chế độ đa thê thời phong kiến.
B. Phản kháng, chống đối lại số phận mặc dù bất lực.
C. Căm phẫn đến khôn nguôi chế độ gia trưởng đương thời.
D. Cảm thông sâu sắc đối với nỗi bất hạnh của người phụ nữ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Đối thoại trong giao tiếp hàng ngày là sự thay đổi vai trò người nói và người nghe một cách liên tục. Chuỗi ngữ lưu ít khi bị gián đoạn. Đối thoại trong "Hai đứa trẻ".
A. Là độc thoại.
B. Chẳng rời rạc, không có nội dung cần cho người đối diện.
C. Biểu hiện cho sự tồn tại chứ không phải sự sống, sự sinh hoạt đời thường.
D. Bình thường, không có gì đặc biệt.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /