Cập nhật: 11/05/2022
1.Truyện Kiều có bao nhiêu câu thơ
A. 3425
B. 3542
C. 3323
D. 3254
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Truyện ngắn "Rừng xà nu" được sáng tác:
A. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp
B. Năm 1955 khi đế quốc Mỹ xâm lược miền Nam
C. Năm 1965 khi đế quốc Mỹ bắt đầu đổ quân ồ ạt vào miền Nam
D. Năm 1971, thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Ý nào nói không đúng về lời thoại đầu tiên của Romeo trong đoạn trích Tình yêu và thù hận của Sếch-xpia?
A. Ngôn ngữ tràn đầy cảm xúc đắm say.
B. Là lời độc thoại nội tâm dài.
C. Thể hiện được cá tính mạnh mẽ của chàng.
D. Chứa đựng nhiều sự liên tưởng, tưởng tượng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Sau khi đi tù trở về Chí Phèo sống bằng nghề?
A. Rạch mặt ăn vạ
B. Bán rượu
C. Canh điền
D. Thợ làm gạch
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Những thể loại văn học mới xuất hiện trong giai đoạn 1930- 1945 trong đời sống văn học Việt Nam là:
A. Tiểu thuyết chương hồi.
B. Vè, hát nói, kịch, biểu, cáo.
C. Kịch nói, phóng sự, phê bình văn học.
D. Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện dài.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, việc Tràng bỏ ra hai hào để mua dầu thắp sáng gian phòng đêm tân hôn trong khi còn đang phải ăn cháo cám chứng tỏ điều gì?
A. Đây là chàng trai có sự nông nổi trong suy nghĩ, anh ta có thể nhặt vợ khi bản thân còn lay lắt nuôi mình và mẹ thì cớ gì không thể tiêu sang ngay trong những tháng ngày đói kém ấy.
B. Đây là chàng trai không bị cái đói làm chết đi những mong ước được sống cho ra một con người, là sự thể hiện vai trò của người chồng trong việc mang lại hạnh phúc cho người vợ.
C. Đấy là niềm vui của đêm tân hôn, là sự níu kéo chút tươi sáng trong những ngày đau khổ, cay cực của một anh chàng vẫn quen cảnh cô đơn.
D. Đấy là một cách nghĩ có phần đáng thương, cố gắng chiều chuộng vợ của anh chàng ngụ cư bỗng nhiên vớ bẫm, có được vợ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.
A. Bất lực.
B. Lo âu, băn khoăn
C. Giận dỗi.
D. Thừa nhận tình yêu cũng bí ẩn như sóng biển, gió trời vậy.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Lúc ấy, vì nhiều lí do, nhiều sĩ phu Bắc Hà không ra làm quan cho nhà Tây Sơn (Chiếu cầu hiền, Ngô Thì Nhậm). Dòng nào không phải lí do ấy?
A. Sợ liên lụy, phiền phức.
B. Coi thường danh lợi.
C. Xem Tây Sơn là "giặc", tìm cách chống lại Tây Sơn.
D. Muốn bảo toàn nhân cách nhà nho "tôi trung không thờ hai chủ".
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trong mỗi cụm từ sau, cụm từ nào không phải là thành ngữ?
A. Nước đỗ lá khoai
B. Chuột chạy cùng sào
C. Cờ đến tay ai, người đó khuất
D. Đẽo cày giữa đường
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Bài thơ ''Lưu biệt khi xuất dương” là của tác giả nào sau đây?
A. Phan Bội Châu
B. Trần Cao Vân
C. Huỳnh Thúc Kháng
D. Phan Châu Trinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Mở đầu đoạn trích Một thời đại trong thi ca, khi so sánh thơ cũ và thơ mới (để nói đến dáng vẻ hiện đại của thơ cũ và dáng dấp cổ điển của thơ mới), Hoài Thanh đã đồng thời trích dẫn thơ của các nhà thơ nào?
A. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Huy Cận; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ chưa rõ tác giả
B. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Xuân Diệu; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ chưa rõ tác giả
C. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Nguyễn Bính; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ của Nguyễn Công Trứ
D. Trích dẫn thơ mới: hai câu thơ của Xuân Diệu; trích dẫn thơ cũ: hai câu thơ của Nguyễn Du
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Chi tiết nào trong các chi tiết sau mang nghĩa khái quát nhất về sự tài hoa hơn người của ông Huấn Cao trong Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân?
A. Chữ ông Huấn Cao "đẹp lắm, vuông lắm".
B. Có được chữ của ông Huấn...khác nào có "một vật báu" ở trên đời.
C. "Những nét chữ vuông tươi tắn nó nói lên những cái hoài bão tung hoành".
D. Ông Huấn Cao có tài viết chữ "rất nhanh và rất đẹp".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hồ Xuân Hương đã để lại tác phẩm
A. Thanh Hiên thi tập.
B. Bạch Vân quốc ngữ thi tập.
C. Lưu hương kí.
D. Quốc âm thi tập.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Câu thơ cuối bài Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?
A. Sự xót xa đến tội nghiệp về hoàn cảnh của mình.
B. Sự khao khát được giao cảm, chia sẻ với mọi người.
C. Sự thất vọng vì không đáp lại được tình cảm.
D. Sự mỉa mai với tình cảm mà những người khác dành cho mình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Lời giải thích nào sau đây về khái niệm "luân lí" không đúng với quan niệm của Phan Châu Trinh trong bài diễn thuyết Về luân lí xã hội ở nước ta?
A. Luân lí là những quy tắc, chuẩn mực đạo đức được xây dựng trong suốt một quá trình lâu dài.
B. Luân lí là những quy tắc giao tiếp, ứng xử giữa người với người được thể chế hóa bằng các điều luật và quy định của nhà nước.
C. Luân lí là những quy tắc về quan hệ đạo đức giữa người với người trong xã hội.
D. Luân lí luôn luôn vận động và thay đổi theo sự biến chuyển của xã hội.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
A. Nhớ người yêu.
B. Nhớ cha mẹ.
C. Nhớ bạn bè.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Tác phẩmnào dưới đây đề cao truyền thống đạo lí của con người?
A. “ Truyện Kiều” của Nguyễn Du
B. “Chinh phụ ngâm khúc” của Đặng Trần Côn ( bản diễn Nôm của Đoàn Thị Điểm)
C. “Khóc Dương Khuê” của Nguyễn Khuyến
D. “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.“Đời thừa” xoay quanh
A. Bi kịch đau đớn của người nghệ sĩ có hoài bão lớn trong xã hội cũ
B. Sự tha hóa biến chất của một số tri thức trong xã hội cũ vì danh vọng
C. Thái độ cảm thương trân trọng của Nam Cao đối với những người tri thức
D. Câu A&C đúng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nhận định nào nói đúng nhất tác dụng của việc Lê Hữu Trác đưa bài thơ vào đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh?
A. Thể hiện tài năng thơ ca của tác giả.
B. Thể hiện tính ngẫu hứng trong cảm xúc của tác giả.
C. Làm tăng chất trữ tình cho tác phẩm.
D. Làm tăng tính hàm súc của tác phẩm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Dòng nào nói không đúng về tác giả Xuân Diệu?
A. Cha là một nhà nho quê Hà Tĩnh, quê mẹ ở Gò Bồi, xã Tùng Giản, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định.
B. Với gần 50 tác phẩm gồm thơ, văn, nghiên cứu phê bình, dịch thuật, ông là một trong những nhà thơ lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam
C. Thơ văn ông được xem như một cái gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân tộc: trung đại và hiện đại.
D. Có thơ đăng báo từ 1935, nổi tiếng từ 1937 như một nhà thơ "mới nhất trong các nhà thơ mới" (Thi nhân Việt Nam, Hoài Thanh).
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /