Cập nhật: 09/05/2022
1.Qua bài Cầu hiền chiếu của Ngô Thì Nhậm, vua Quang Trung hiện lên là con người
A. văn võ song toàn.
B. có lòng thương dân sâu sắc.
C. có tầm nhìn xa trông rộng.
D. có tư tưởng cầu tiến.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Tác phẩm nào của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
B. Chạy giặc.
C. Văn tế Trương Định.
D. Truyện Lục Vân Tiên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Thi cử là một đề tài rất đậm nét trong thơ Tú Xương, được viết bằng cả thơ và phú với một thái độ mỉa mai, phẫn uất cao độ của tác giả. Nhận định trên :
A. Đúng
B. Sai
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Nhân vật nào trong tác phẩm Rừng xà nu thể hiện tính sử thi đậm nét nhất?
A. Mai.
B. Cụ Mết.
C. Heng.
D. Tnú.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Tác giả nào sau đây không phải là cây bút của phong trào “Thơ Mới” giai đoạn (1932-1945)?
A. Thế Lữ
B. Lưu Trọng Lư
C. Tố Hữu
D. Hàn Mặc Tử
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Thạch Lam sở trường về thể lọai nào?
A. Truyện ngắn trữ tình
B. Tiểu thuyết tình cảm
C. Tùy bút
D. Ông là một tài năng đa dạng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Hàm ý của hai câu thực bài Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến là gì?
A. Nói về sự màu mè, lòe loẹt của những ông "tiến sĩ đồ chơi".
B. Nói về sự sang trọng, quý phái của những ông nghè "thật".
C. Nói về giá trị xoàng xĩnh của những ông nghè "thật".
D. Nói về sự danh giá, cao quý của những ông nghè "thật".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Ông Quán (Lẽ ghét thương, Nguyễn Đình Chiểu) đứng về phía ai để bộc lộ thái độ đối với những kẻ mà ông ghét?
A. Những người hiền lành.
B. Những người nghèo.
C. Những người có thực tài.
D. Nhân dân bị áp bức.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Phương án nào không nêu đúng giá trị lịch sử to lớn của bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?
A. Tuyên ngôn Độc lập là lời tuyên bố xóa bỏ ách đô hộ của thực dân Pháp đối với dân tộc ta suốt hơn 80 năm, xóa bỏ chế độ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn năm trên đất nước ta.
B. Tuyên ngôn Độc lập thể hiện một cách sâu sắc và hùng hồn tinh thần yêu nước, yêu chuộng độc lập tự do và lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả cũng như của toàn thể dân tộc ta.
C. Tuyên ngôn Độc lập đã khẳng định nền độc lập tự chủ của dân tộc ta, mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự chủ, tiến lên Chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
D. Tuyên ngôn Độc lập tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam mới, thoát khỏi thân phận thuộc địa để hòa nhập vào cộng đồng nhân loại với tư cách là một nước độc lập, tự do và dân chủ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Cảm nhận dòng chảy của thời gian, điều nhà thơ Xuân Diệu sợ nhất thể hiện trong bài thơ Vội vàng là sự tàn phai của:
A. cuộc đời.
B. tuổi trẻ.
C. tình yêu.
D. mùa xuân.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Năm sinh, năm mất của nhà thơ Chế Lan Viên là năm nào sau đây?
A. 1924 - 1985.
B. 1920 - 1985.
C. 1922 - 1989.
D. 1920 - 1989.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Nhận định nào dưới đây về Nguyễn Khuyến không chính xác:
A. Ông là người có tài năng và cốt cách thanh cao
B. Ông có tấm lòng yêu nước, thương dân tha thiết
C. Khi từ quan, ông dùng ngòi bút tấn công trực diện và mạnh mẽ vào bọn bán nước và cướp nước
D. Ông sống trọn đời giản dị và thanh bạch
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Nét đẹp nổi bật đáng trân trọng ở bà cụ Tứ ("Vợ nhặt" của Kim Lân) là:
A. chịu thương chịu khó.
B. cần mẫn lao động.
C. nhân hậu, giàu tình thương yêu.
D. giản dị, chất phác
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Thời đại Nguyễn Khuyến sống có đặc điểm
A. văn học nghệ thuật hầu như không phát triển.
B. khủng hoảng toàn diện về tư tưởng và văn hóa.
C. có nhiều thành tựu lớn về khoa học kĩ thuật.
D. khủng hoảng lớn về kinh tế.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Thạch Lam tên thật là:
A. Nguyễn Tường Tam.
B. Nhất Linh
C. Hoàng Đạo.
D. Nguyễn Tường Lân
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Đọc đoạn văn sau và điền từ thích hợp vào dấu [...]:
"Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cưới đất nước ta, ấp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với [...]" (trích Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh)
A. "nhân đạo và chính nghĩa".
B. "dân chủ và tiến bộ xã hội".
C. "luật pháp và công lí".
D. "lẽ phải và công lí".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Hai đứa trẻ trong tác phẩm là:
A. Liên, An.
B. Thằng con chị Tí.
C. Thằng bé con bác xẩm.
D. Thằng hàng xóm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Dòng nào không phải là lối diễn đạt của văn học trung đại, đặc biệt là thơ ca?
A. Tác giả thường sử dụng ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu.
B. Tác giả thường sử dụng nhiều từ Hán Việt, từ cổ, từ khó...
C. Tác giả thường dùng các "điển" lấy từ sách của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
D. Tác giả thường sử dụng các hình thức ước lệ, tượng trưng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Có thể coi giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX là giai đoạn văn học nở rộ nhất của văn học trung đại.Nhận định này :
A. Đúng
B. Sai
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Văn Tản Đà tuy rất tiêu biểu cho đặc điểm văn chương buổi giao thời, nhưng vẫn mang đậm đặc điểm văn chương truyền thống. Chất truyền thống lộ rõ ở đặc điểm nào trong những đặc điểm sau?
A. lắm lối.
B. giàu.
C. dài.
D. chuốt, hùng, êm, tinh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /