Cập nhật: 07/05/2022
1.Chủ đề nào không xuất hiện trong các tác phẩm viết sau khi Pháp xâm lược nước ta của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Phê phán triều đình nhu nhược.
B. Lên án mạnh mẽ quân xâm lược.
C. Ngợi ca tinh thần nghĩa khí và tấm gương chiến đấu của nhân dân.
D. Bênh vực những con người nhỏ bé trong xã hội.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Hai đứa trẻ trong tác phẩm là:
A. Liên, An.
B. Thằng con chị Tí.
C. Thằng bé con bác xẩm.
D. Thằng hàng xóm
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ ở, người đi trong một cuộc chia tay, đó là:
A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả.
B. Cuộc chia tay giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau.
C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
D. Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến gian khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Theo tác giả “Xuất dương khi lưu biệt”, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì dân ta không cầu tiến.
B. Vì dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
C. Vì dân ta sợ cường quyền và hèn nhát.
D. Vì dân ta không biết trọng công ích.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Thể loại văn học nghệ thuật nào từ phương Tây lần đầu tiên du nhập vào Việt Nam?
A. Kịch nói
B. Tiểu thuyết
C. Tuỳ bút
D. Truyện ngắn
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Tâm trạng và cảm nghĩ của Lê Hữu Trác khi chữa bệnh cho thế tử:
A. Có thể chữa lành bệnh cho thế tử ngay nhưng sợ bị ràng buộc vào đường công danh
B. Có thể chữa cầm chừng nhưng bị dằn vặt lương tâm, vì làm trái với y đức
C. Gạt bỏ sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm của một lương y
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Xét về ý có thể chia bài thơ “Chạy giặc” thành mấy phần?
A. Bốn phần
B. Hai phần (6 câu đầu-2 câu cuối)
C. Hai phần ( 4 câu đầu – 4 câu cuối)
D. Không nên chia bài thơ thành các phần
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Hai loại chi tiết được nói đến nhiều nhất trong truyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam là:
A. Ánh sáng và âm thanh
B. Âm thanh và mùi vị.
C. Âm thanh và hương sắc
D. Ánh sáng và mùi vị.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trong hai câu thơ cuối bài “ Chạy giặc”, Nguyễn Đình Chiểu đã phê phán hạng người nào trong xã hội?
A. Những nho sing chỉ biết ôm sách vở cũ
B. Bọn xâm lược
C. Những người không dám đứng lên chống Pháp
D. Những người có trách nhiệm với dân, với nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Đặc điểm nổi bật của điển cố là gì?
A. Hàm súc, uyên bác
B. Có tính hình tượng cao
C. Gần gũi, dễ hiểu
D. Có vần điệu nhịp nhàng
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Theo Phan Châu Trinh, luân lí của nhân loại, nhất là ở phương Tây, đã phát triển qua mấy thời kì?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Việc sử dụng nhiều đại từ nhân xưng trong tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát để chỉ cùng một người có tác dụng
A. tạo nên sự đa dạng về cách xưng hô trong bài thơ.
B. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính đối thoại.
C. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính cô đọng, hàm súc.
D. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính đa nghĩa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Dòng nào nói không đúng về tác giả Phan Châu Trinh?
A. Năm 1908, khi phong trào chống sưu thuế dậy lên ở Trung Kì, ông bị bắt đày đi Côn Đảo cùng với nhiều chí sĩ khác
B. Sinh năm 1872, tự Tử Cán, hiệu Tây Hồ, biệt hiệu Hi Mã, quê ở làng Tây Lộc, huyện Tiên Phước, phủ Tam Kì.
C. Ông đỗ phó bảng năm Tân Sửu (1901), làm quan một thời gian ngắn rồi từ quan, đi làm cách mạng.
D. Mong gây dựng nền "luân lí xã hội" ở nước ta, ông đã tổ chức cho nhiều thanh niên yêu nước sang Nhật Bản học tập, tạo nên một phong trào vận động rộng lớn, gây tiếng vang trong nước.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Truyện Lục Vân Tiên thể hiện khát vọng gì của tác giả?
A. Khát vọng về một đấng minh quân biết vì dân vì nước, mang lại công bằng xã hội.
B. Khát vọng một tác phẩm văn học có thể lưu danh ngàn đời, làm cho tên tuổi tác giả còn mãi với thời gian.
C. Khát vọng về một xã hội tốt đẹp, ở đó mọi quan hệ giữa người với người thấm được tình cảm yêu thương, nhân ái.
D. Khát vọng một cuộc sống ấm no, hạnh phúc và yên ổn cho tất cả mọi người dân.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Văn Tản Đà tuy rất tiêu biểu cho đặc điểm văn chương buổi giao thời, nhưng vẫn mang đậm đặc điểm văn chương truyền thống. Chất truyền thống lộ rõ ở đặc điểm nào trong những đặc điểm sau?
A. lắm lối.
B. giàu.
C. dài.
D. chuốt, hùng, êm, tinh.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Chân lí rút ra từ Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành là gì?
A. Với lòng nhiệt tình cách mạng, với tình yêu quê hương, làng bản và gia đình tha thiết cũng như ý chí căm hờn tột độ với quân thù, những người anh hùng sẽ trở thành toàn năng.
B. Khi kẻ thù đã dùng bạo lực để khủng bố ý chí đấu tranh của chúng ta thì ta cũng phải biết đáp lại bằng bạo lực cách mạng, “chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo”.
C. Tình yêu gia đình là phẩm chất không thể thiếu được của một người anh hùng, trong hoàn cảnh chiến tranh, đó chính là nguồn sức mạnh vô địch.
D. Dân làng Xô-man tuy nằm trong cái tầm nã của đại bác nhưng ý chí cách mạng ở họ không bom đạn nào dập vùi cho được
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Nhận xét nào đúng về tâm trạng của Juliet thể hiện trong đoạn trích Tình yêu và thù hận của Sếch-xpia?
A. Không được bộc lộ qua lời nói.
B. Không có sự biến đổi.
C. Diễn biến đơn giản.
D. Diễn biến phức tạp.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Bút pháp tiêu biểu của bài thơ Tây Tiến là:
A. Trào phúng.
B. Hiện thực.
C. Lãng mạn.
D. Ước lệ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì?
A. Một không gian rộng và tĩnh mịch.
B. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm.
C. Không gian sinh động hơn khi có âm thanh.
D. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Sau khi khóc những nghĩa sĩ Cần Giuộc: "thà thác mà đặng câu địch khái", nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã nghĩ đến những ai và canh cánh điều gì?
A. Tác giả "tủi phận bạc" dùm người đã chết, lo cho cuộc đời còn lại của mẹ già, vợ trẻ của người nghĩa sĩ, nghĩ nhiều đến "một trận khói tan, nghìn năm tiết rõ".
B. Tác giả nghĩ nhiều đến Chùa Tông Thạnh, lo lắng về người mẹ già, người vợ trẻ của người đã khuất, canh cánh "một khắc đặng trả hờn".
C. Tác giả đau lòng cho cuộc đời còn lại của những người mẹ già và những người vợ trẻ không còn ai để nương tựa, canh cánh nỗi niềm ai sẽ là người dẹp giặc cứu nước muôn dân.
D. Tác giả nghĩ đến linh hồn người đã khuất, mong họ "sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" và canh cánh nỗi lo "ai cứu đặng một phường con đỏ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /