Cập nhật: 23/04/2022
1.Đối thoại trong giao tiếp hàng ngày là sự thay đổi vai trò người nói và người nghe một cách liên tục. Chuỗi ngữ lưu ít khi bị gián đoạn. Đối thoại trong "Hai đứa trẻ".
A. Là độc thoại.
B. Chẳng rời rạc, không có nội dung cần cho người đối diện.
C. Biểu hiện cho sự tồn tại chứ không phải sự sống, sự sinh hoạt đời thường.
D. Bình thường, không có gì đặc biệt.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Câu thơ cuối bài Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?
A. Sự xót xa đến tội nghiệp về hoàn cảnh của mình.
B. Sự khao khát được giao cảm, chia sẻ với mọi người.
C. Sự thất vọng vì không đáp lại được tình cảm.
D. Sự mỉa mai với tình cảm mà những người khác dành cho mình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Thông tin nào sau đây không chính xác khi giới thiệu tiểu sử của nhà văn Nguyễn Trung Thành?
A. Năm 1962, trở lại miền Nam, hoạt động ở khu V.
B. Năm 1950, đang học trung học chuyên khoa thì gia nhập quân đội và chủ yếu hoạt động ở Tây Nguyên.
C. Sau Hiệp định Giơnevơ tập kết ra Bắc.
D. Gắn bó với chiến trường Tây Nguyên bắt đầu từ kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Lê Hữu Trác quyết định dùng phương thuốc nào để chữa bệnh cho thế tử?
A. Thuốc công phạt khắc bác.
B. Thuốc hòa hoãn.
C. Thuốc bổ.
D. Thuốc phát tán.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Thạch Lam tên thật là:
A. Nguyễn Tường Tam.
B. Nhất Linh
C. Hoàng Đạo.
D. Nguyễn Tường Lân
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.
A. Một thoáng lo âu nhưng là để thúc đẩy một cách ứng xử tích cực: sống hết mình, sống mãnh liệt trong tình yêu để thắng được cái hữu hạn của thời gian đời người.
B. Thoáng lo âu khi nhận thức được sự hữu hạn của thời gian đời người.
C. Buồn bã cho kiếp người hữu hạn nhỏ nhoi, thèm được như biển kia trường tồn mãi mãi.
D. Bình thản, chấp nhận quy luật vận động của thời gian.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Dòng nào không nêu đúng biểu hiện của tính chất dân gian trong bài thơ Việt Bắc?
A. Bài thơ sử dụng thể thơ truyền thống thường thấy trong các bài ca dao.
B. Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của ngôn ngữ dân gian.
C. Lối đối đáp cùng với cặp đại từ "Mình - Ta" làm nổi bật cuộc giao tiếp tình tứ giữa các nhân vật trữ tình.
D. Sử dụng rộng rãi và linh hoạt các câu ca dao tục ngữ trong kho tàng văn học dân gian.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nhận xét, so sánh nào dưới đây không đúng?
Bối cảnh nơi "hạ giới" trước và sau chuyến "hầu Trời" có sự khác nhau và rất hợp với sự thay đổi tâm trạng của nhân vật "văn sĩ" (Hầu trời, Tản Đà). Sự thay đổi đó là:
A. trước: sáng sủa, hào hứng; sau: bâng khuâng, lưu luyến
B. trước: vui vẻ, hồn nhiên; sau: buồn bã, tư lự
C. trước: thanh đạm, thư thái; sau: thanh vắng, tiếc nuối
D. trước: buồn bã, trầm tư; sau: vui vẻ, hào hứng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Xét về phong cách nghệ thuật, Thạch Lam được xếp nhóm các tác giả thuộc dòng văn học nào?
A. Văn học lãng mạn
B. Văn học hiện thực
C. Văn học cách mạng
D. Không thuộc dòng văn học nào cố đinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10."Ngay cả lúc linh hồn muốn rời bỏ trần gian để bay lên cõi siêu nhiên...thì người ta vẫn thấy rõ ở đó một tình yêu đến đau đớn hướng về cuộc đời trần thế".
A. Chế Lan Viên.
B. Xuân Diệu.
C. Hàn Mặc Tử.
D. Huy Cận.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Trong các cách kết hợp sau, cách kết hợp nào thể hiện rõ nhất dấu ấn riêng của cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ?
A. Vì trời mưa nên chúng tôi được nghỉ học
B. Tôi muốn tắt nắng đi
C. Công ty đã đầu tư hàng tỉ đồng cho công trình thế kỉ ấy
D. Chúc anh lên đường thuận buồm xuôi gió
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Cảm nhận dòng chảy của thời gian, điều nhà thơ Xuân Diệu sợ nhất thể hiện trong bài thơ Vội vàng là sự tàn phai của:
A. cuộc đời.
B. tuổi trẻ.
C. tình yêu.
D. mùa xuân.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Dòng nào không phải là lối diễn đạt của văn học trung đại, đặc biệt là thơ ca?
A. Tác giả thường sử dụng ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu.
B. Tác giả thường sử dụng nhiều từ Hán Việt, từ cổ, từ khó...
C. Tác giả thường dùng các "điển" lấy từ sách của Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
D. Tác giả thường sử dụng các hình thức ước lệ, tượng trưng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Thể nào được phát triển đến đỉnh điểm nhờ tài năng của Nguyễn Công Trứ?
A. Chiếu.
B. Văn tế.
C. Điều trần.
D. Hát nói.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Từ "ngất ngưởng" được sử dụng mấy lần trong bài Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Chùm thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương có...bài.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Thể loại nào của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XIX?
A. Thư.
B. Thơ Đường luật.
C. Hành.
D. Truyền kì.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Nhân vật nào trong tác phẩm Rừng xà nu thể hiện tính sử thi đậm nét nhất?
A. Mai.
B. Cụ Mết.
C. Heng.
D. Tnú.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19."Thương vợ" là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Tú Xương vì:
A. Cảm xúc thơ chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc
B. Lời thơ, ý thơ vận dụng nhiều ca dao, tục ngữ
C. Giọng điệu thơ hóm hỉnh, hài hước
D. Cả a,b,c
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Lời đánh giá nào sau đây đúng nhất với Hoài Thanh?
Trong tư cách một nhà phê bình văn học, Hoài Thanh xứng đáng được xem là:
A. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại.
B. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của Thơ mới Việt Nam.
C. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam thế kỉ XX.
D. một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam đương đại.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /