Cập nhật: 21/04/2022
1.Hai câu nào trong bài thơ Tự tình (bài II) cho thấy sự gắng gượng vươn lên để thoát số phận của tác giả?
A. "Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn"
B. "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con!"
C. "Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non"
D. "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Thể loại văn học nghệ thuật nào từ phương Tây lần đầu tiên du nhập vào Việt Nam?
A. Kịch nói
B. Tiểu thuyết
C. Tuỳ bút
D. Truyện ngắn
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Địa danh nào sau đây là quê hương của Phan Bội Châu?
A. Làng Nhân Mục, huyện Từ Liêm, Hà Nội
B. Làng Nhân Mục, huyện Từ Liêm, Hà Nội
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định
D. Làng Đan Nhiệm (xã Nam Hoà), huyện Nam Đàn, Nghệ An
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Đặc trưng phong cách Nguyễn Đình Chiểu là:
A. Triết luận trữ tình
B. Triết lí suy tưởng
C. Trữ tình - đạo đức
D. Triết lí - đạo đức
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Cảnh thu trong bài "Thu điếu" không được miêu tả bằng dấu hiệu nào dưới đây?
A. Làn nước trong veo
B. Làn sương thu
C. Những đám mây lơ lửng
D. Bầu trời xanh ngắt
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Tác phẩm nào sau đây không nói về lòng yêu nước?
A. Chạy giặc.
B. Xin lập khoa luật.
C. Tự tình.
D. Vịnh khoa thi Hương.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Câu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong Bài ca ngất ngưởng cho thấy Nguyễn Công Trứ là con người
A. có niềm tin sắt đá vào bản thân.
B. có trách nhiệm cao với cuộc đời.
C. có tài năng xuất chúng, hơn người.
D. có lòng yêu nước thiết tha.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nội dung tư tưởng của bài Chiếu cầu hiền là của
A. vua Lê Cảnh Hưng.
B. Ngô Thì Nhậm.
C. các nho sĩ Bắc Hà.
D. vua Quang Trung.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, có 4 nhân vật quan trọng nổi lên trên nền cảnh hùng vĩ nghiêm trang, đó là các nhân vật: cụ Mết, Tnú, Dít, bé Heng. Bốn nhân vật đó được sắp xếp theo chủ đích nào sau đây?
A. Là những nhân vật có quan hệ huyết thống với nhau: Cụ Mết là cha của Tnú; Tnú là anh trai Dít; bé Heng là con trai Tnú. Qua đó thể hiện cả gia đình đánh giặc, bước cha trước, bước con sau.
B. Là bốn nhân vật chính trong truyện, có ảnh hưởng tới diễn biến cốt truyện
C. Là những nhân vật cùng một thế hệ tiêu biểu, đại diện cho con người Tây Nguyên kiên cường, bất khuất.
D. Là ba thế hệ trong cuộc kháng chiến: cụ Mết là hiện thân cho thế hệ đi trước, mang dáng dấp của người phán truyền; Tnú, Dít là đại diện cho thế hệ hiện tai, kiên cường bất khuất; bé Heng là đại diện cho tương lai cách mạng, vừa lì lợm vừa sắc sảo, nối tiếp truyền thống của thế hệ cha anh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Ý nào nói đúng về vai trò của Nguyễn Khuyến trong nền văn học dân tộc?
A. Là người mở ra một dòng thơ mới - dòng thơ về dân tình - làng cảnh Việt Nam.
B. Là "cái gạch nối" giữa thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại của Việt Nam.
C. Là người Việt hóa xuất sắc nhất các thể thơ Đường của Trung Quốc.
D. Là người đầu tiên đưa vào văn học hình tượng người nông dân yêu nước đánh giặc.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nguyễn Khuyến có đóng góp lớn cho nền văn học Việt Nam ở thể loại nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Hát nói
C. Câu đối
D. Song thất lục bát
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Câu thơ cuối bài Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?
A. Sự xót xa đến tội nghiệp về hoàn cảnh của mình.
B. Sự khao khát được giao cảm, chia sẻ với mọi người.
C. Sự thất vọng vì không đáp lại được tình cảm.
D. Sự mỉa mai với tình cảm mà những người khác dành cho mình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Biểu hiện nào dưới đây về cái "ngông" của Tản Đà về sau đã trở thành một biệt danh quen thuộc của ông?
A. Tự cho văn mình hay đến mức Trời cũng phải tán thưởng.
B. Nhận mình là người nhà Trời, xuống hạ giới thực hành "thiên lương".
C. Không thấy ai đáng coi là bạn tri âm của mình, ngoài Trời và chư tiên.
D. Xem mình là một "trích tiên" bị "đày xuống hạ giới vì tội ngông".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương được viết theo thể thơ
A. ngũ ngôn bát cú.
B. thất ngôn bát cú.
C. ngũ ngôn tứ tuyệt.
D. thất ngôn tứ tuyệt.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16."Bãi cát" và "con đường" trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát tượng trưng cho
A. những nguy hiểm rình rập tác giả và những trí thức đương thời có cùng tư tưởng với ông.
B. những cái đích mà tác giả và biết bao trí thức đương thời đang mơ ước vươn tới.
C. những thử thách trong cuộc sống đối với tác giả và nhiều trí thức đương thời.
D. con đường đời, con đường công danh nhọc nhằn của tác giả và của nhiều trí thức đương thời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Hồ Xuân Hương thường viết về đề tài
A. người nông dân.
B. tôn giáo.
C. thiên nhiên.
D. người phụ nữ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Nội dung của 3 câu kết bài "Bài ca ngất ngưởng" (Nguyễn Công Trứ) là gì?
A. Nguyễn Công Trứ tổng kết về cuộc đời và con người mình
B. Sự đánh giá của người đời về cuộc đời và con người nhà thơ
C. Nguyễn Công Trứ nêu ra những việc lớn mà mình đã làm được trong đời
D. Sự ghi nhận của triều đình đối với công lao của Nguyễn Công Trứ
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận?
A. Là ý kiến của người viết về vấn đề được bàn luận trong bài văn.
B. Là cách thức, phương pháp triển khai vấn đề trong bài văn.
C. Là những quan niệm, đánh giá của người viết về vấn đề được bàn luận.
D. Là các tài liệu dùng làm cơ sở thuyết minh luận điểm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Những thể loại văn học mới xuất hiện trong giai đoạn 1930- 1945 trong đời sống văn học Việt Nam là:
A. Tiểu thuyết chương hồi.
B. Vè, hát nói, kịch, biểu, cáo.
C. Kịch nói, phóng sự, phê bình văn học.
D. Tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện dài.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /