Cập nhật: 20/04/2022
1.Ở phần đầu bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu, nhân vật trữ tình xưng "tôi", phần cuối bài thơ lại xưng "ta". Việc thay đổi cách xưng gọi như vậy, chủ yếu nhằm dụng ý gì?
A. Nhân vật trữ tình muốn nhân danh cả một lớp người trẻ trung để có thêm sự tiếp sức.
B. Nhân vật trữ tình muốn tự nâng mình lên một tầm vóc lớn lao hơn để có thể chạy đua với thời gian và ôm riết tất cả.
C. Nhân vật trữ tình muốn nhấn mạnh sự bé nhỏ, hữu hạn của "cái tôi" cá nhân trước thời gian, cuộc đời.
D. Nhân vật trữ tình muốn tạo ra một giọng nói đầy quyền uy trước thời gian, cuộc đời.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Điểm khác biệt của thơ văn Nguyễn Khuyến với thơ văn ở ẩn của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm là gì?
A. Tính chất "tải đạo" rất sâu sắc
B. Coi trọng khí tiết
C. Buông mình theo thói tục
D. Mặc cảm về sự bất lực
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Nhận định nào không đúng mục đích của tác giả Nguyễn Khuyến khi sáng tác bài thơ Tiến sĩ giấy?
A. Tự cười về sự bất lực của mình trước những đòi hỏi của thời cuộc.
B. Châm biếm, phê phán tệ mua quan bán tước đương thời.
C. Chỉ ra mâu thuẫn giữa cái danh và cái thực trong những ông tiến sĩ thật.
D. Phê phán việc triều đình bấy giờ không chọn đúng người hiền tài.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Theo nhà phê bình Hoài Thanh, Xuân Diệu là nhà thơ:
A. Hiện đại nhất thời điểm đó.
B. Mới nhất trong những nhà thơ mới.
C. Có số lượng sáng tác nhiều nhất của phong trào Thơ mới.
D. Là ông hoàng thơ tình.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì?
A. Một không gian rộng và tĩnh mịch.
B. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm.
C. Không gian sinh động hơn khi có âm thanh.
D. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Đánh giá nào sau đây là hợp lí khi nhà thơ Xuân Quỳnh trong bài thơ Sóng ước muốn được "Thành trăm con sóng nhỏ"?
A. Ước muốn vì tuyệt vọng, bất lực trước giới hạn của con người.
B. Ước muốn thành con sóng để trốn đi kiếp người đau khổ.
C. Ước muốn của người có tình yêu lớn, muốn được trường tồn với tình yêu.
D. Ước muốn viễn vông, phi thực tế.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Cách hiểu nào sau đây là đúng nhất về lối phản chứng trong nghị luận?
A. Sự chứng minh bằng cách đặt ra một giả thiết ngược lại với điều phải chứng minh và vạch rõ ràng giả thiết này dẫn đến điều vô lí
B. Chứng minh bằng cách đưa ra dẫn chứng không thể chối cãi để phản bác lại ý kiến của đối phương.
C. Sự chứng minh theo lối bác bỏ ý kiến của đối phương để khẳng định tính đúng đắn trong ý kiến của mình.
D. Sự chứng minh nhằm hướng đến việc phản bác một điều gì đó, trái ngược với điều cần chứng minh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm tiêu biểu cho giọng thơ nào sau đây:
A. Trữ tình - Chính trị.
B. Trữ tình - Triết lý.
C. Trữ tình - Chính luận.
D. Trữ tình - lãng mạn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Cao Bá Quát có thời từng bị biếm chức. Nguyên nhân của lần biếm chức đó là gì?
A. Do ông quá tài giỏi nên bị bọn hoạn quan xu nịnh, gièm pha
B. Do tính tình ông quá phóng khóang, luôn coi thường danh lợi
C. Ông bị phát hiện vì sửa bài thi cho thí sinh
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Các chi tiết: mặt trời "đỏ rực...ánh hồng như hòn than sắp tàn", cái chõng "sắp gãy", phiên chợ "vãn từ lâu" (Hai đứa trẻ, Thạch Lam), đặt cạnh nhau trong cảnh chiều buông nhằm tô đậm không khí, ấn tượng về
A. một cái gì đang mất đi.
B. một cái gì nghèo nàn.
C. một cái gì sa sút, lụi tàn.
D. một cái gì đã hết.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Ý nào không nói về chủ đề trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Tác giả bộc lộ niềm tự hào về tinh thần yêu nước, khí phách quả cảm của người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc.
B. Nói lên sự hoang mang, hoảng loạn của những người dân Cần Giuộc khi giặc Pháp đến.
C. Tái hiện một cách chân thực hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc sống, lao động và chiến đấu.
D. Tác giả bày tỏ niềm cảm phục và xót thương sâu sắc với những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Từ phía người đọc, bút danh Tản Đà trước hết và chủ yếu muốn gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm hồn, tính cách nhà thơ?
A. Tính cách "ngông" và xu hướng thoát li thực tại.
B. Tình yêu quê hương, đất nước.
C. Tính cách lãng mạn, phóng túng.
D. Niềm khao khát tự do, lòng trân trọng cái đẹp của tạo hóa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Qua bài Cầu hiền chiếu của Ngô Thì Nhậm, vua Quang Trung hiện lên là con người
A. văn võ song toàn.
B. có lòng thương dân sâu sắc.
C. có tầm nhìn xa trông rộng.
D. có tư tưởng cầu tiến.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Tại sao nàng Juliet lại nói: "Chàng hãy khước từ cha chàng và từ chối dòng họ của chàng đi"?
A. Juliet có mâu thuẫn với cha của Romeo.
B. Hai dòng họ Môn-ta-ghiu và Ca-piu-let có thù hận với nhau từ lâu đời.
C. Juliet sợ Romeo lừa dối, không tin tưởng vào tình yêu của Romeo dành cho mình.
D. Juliet muốn độc chiếm tình yêu của Romeo.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Vở kịch "Tình yêu và thù hận" được trích từ tác phẩm nào?
A. Đam mê
B. Romeo và Juliet
C. Hận tình
D. Mối tình đầu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Tác giả Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
A. Vô lễ với Trời.
B. Cá tính ngông nghênh.
C. Trêu ghẹo Hằng Nga.
D. Yêu tiên nữ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thể hiện một trong những nét đặc sắc của nghệ thuật phương Đông, đó là
A. lấy động để tả động.
B. lấy động để tả tĩnh.
C. lấy tĩnh để tả động.
D. lấy tĩnh để tả tĩnh.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Trong câu tục ngữ " Học ăn, học nói, học gói, học mở", cụm từ " học nói" có nghĩa là gì?
A. Học ngôn ngữ chung, trau dồi vốn hiểu biết về ngôn ngữ để biết cách giao tiếp với người xung quanh
B. Tạo ra những nét riêng trong lời nói cá nhân
C.
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Tác phẩm nào sau đây không thuộc về khuynh hướng văn học lãng mạn?
A. Nửa chừng xuân (Khái Hưng)
B. Thơ thơ (Xuân Diệu)
C. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)
D. Lửa thiêng (Huy Cận)
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /