Cập nhật: 20/04/2022
1.Lê Hữu Trác quyết định dùng phương thuốc nào để chữa bệnh cho thế tử?
A. Thuốc công phạt khắc bác.
B. Thuốc hòa hoãn.
C. Thuốc bổ.
D. Thuốc phát tán.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Luồng văn hóa mới chủ yếu du nhập vào nước ta chủ yếu là qua tầng lớp nào?
A. Tầng lớp nho sĩ
B. Tầng lớp no sĩ có tư tưởng tiến bộ
C. Những người được đi du học ở Phương Tây
D. Tầng lớp trí thức Tây học nói chung
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Cụm địa danh nào sau đây không có trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu?
A. Việt Bắc, đèo De, núi Hồng.
B. Mường Thanh, Hồng Cúm, Him Lam.
C. Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê.
D. Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Ai không thuộc nhóm tác giả văn học Việt Nam thời trung đại?
A. Nguyễn Khuyến.
B. Phan Bội Châu.
C. Nguyễn Du.
D. Nguyễn Đình Chiểu.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Giá trị nội dung của truyện Lục Vân Tiên thể hiện ở những điểm nào?
A. Đề cao tình nghĩa giữa con người với nhau trong xã hội. (1)
B. Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng ra tay cứu giúp những người gặp khó khăn. (2)
C. Thể hiện khát vọng của con người về cuộc sống công bằng và thắng lợi của chính nghĩa. (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Việc sử dụng nhiều đại từ nhân xưng trong tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát để chỉ cùng một người có tác dụng
A. tạo nên sự đa dạng về cách xưng hô trong bài thơ.
B. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính đối thoại.
C. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính cô đọng, hàm súc.
D. tạo cho ngôn ngữ của bài thơ có tính đa nghĩa.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Sự liên kết logic giữa sáu câu thơ đầu trong Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát là
A. nhìn đời để tự cười mình.
B. tự nhìn mình để cười đời.
C. giận mình cũng giống như người đời, phải bôn ba vì công danh.
D. so sánh mình và người đời để thấy mình hơn đời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Con tàu ánh sáng mang tới phố huyện một thế giới mới nhưng "tiếng hành khách ồn ào khe khẽ" chuyến tàu ''không đông như mọi khi, thưa vắng người và hình như kém sáng hơn". Theo anh (chị) chi tiết ấy:
A. Làm giảm giá trị của sự chờ đợi.
B. Nên lược bỏ và thêm vào yếu tố lãng mạn
C. Phù hợp với phong cách - Thạch Lam.
D. Không phù hợp với phong cách Thạch Lam.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Toàn bộ các quan hệ xã hội, điều kiện sống tạo thành nền tảng khách quan của đời sống nhân vật là:
A. Cốt truyện
B. Chi tiết
C. Hoàn cảnh
D. Kết cấu
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Ai là người đã đưa Chí Phèo trở về cuộc sống hoàn lương:
A. Chính bản than Chí Phèo
B. Thị Nở
C. Mẹ Chí Phèo
D. Bà Ba
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nhận xét giọng điệu trong đoạn từ: "Kìa như, trời con tối tăm...của trẫm hay sao" trong bài Chiếu cầu hiền?
A. Giọng vừa khiêm nhường, vừa tha thiết.
B. Giọng van xin, nhờ vả.
C. Giọng ngang tàng.
D. Giọng điệu quyền uy của bậc quân vương.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Câu "Vũ trụ nội mạc phi phận sự" trong Bài ca ngất ngưởng cho thấy Nguyễn Công Trứ là con người
A. có niềm tin sắt đá vào bản thân.
B. có trách nhiệm cao với cuộc đời.
C. có tài năng xuất chúng, hơn người.
D. có lòng yêu nước thiết tha.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên được sáng tác vào thời điểm cụ thể nào sau đây?
A. Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
B. Trong thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Trong thời kì có cuộc vận động nhân dân miền xuôi lên Tây Bắc xây dựng kinh tế miền núi vào những năm 1958 - 1960.
D. Trong thời gian nhà thơ đi thực tế ở Tây Bắc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Xét về phong cách nghệ thuật, Thạch Lam được xếp nhóm các tác giả thuộc dòng văn học nào?
A. Văn học lãng mạn
B. Văn học hiện thực
C. Văn học cách mạng
D. Không thuộc dòng văn học nào cố đinh
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Từ "đường cùng" trong câu "Hãy nghe ta hát khúc đường cùng" của Bài ca ngắn đi trên bãi cát có nghĩa ẩn dụ là gì?
A. Hoàn cảnh khó khăn, bế tắc.
B. Hoàn cảnh không thể khắc phục.
C. Hoàn cảnh không thể tiến lẫn lùi.
D. Con đường không có lối ra.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Trong bài Chiếu cầu hiền, vua Quang Trung đã thẳng thắn nhận ra điều bất cập nào sau đây của triều đại mới do mình đứng đầu?
A. Biên cương chưa ổn định, dân còn nhọc mệt. (2)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
C. Đức hoá của vua chưa kịp thấm nhuần trong muôn dân. (3)
D. Triều chính mới nên kỉ cương còn nhiều khiếm khuyết. (1)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
A. Nhớ người yêu.
B. Nhớ cha mẹ.
C. Nhớ bạn bè.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Phần nào trong bài văn tế là phần hồi tưởng về cuộc đời của người đã khuẩt?
A. Lung khởi
B. Thích thực
C. Ai vãn
D. Kết
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu được in trong tác phẩm nào của ông?
A. Phấn thông vàng.
B. Gửi hương cho gió.
C. Thơ thơ
D. Trường ca.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Dáng ngồi tựa gối buông cần (Tựa gối buông cần lâu chẳng được - Câu cá mùa thu ) thể hiện điều gì?
A. Tư thế bất động trước ngoại cảnh
B. Tâm trạng chìm đắm vào suy tư, dường như quên đi thực tại
C. Mối u hoài trong cõi lòng
D. Cả A, B, C
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /