Cập nhật: 20/04/2022
1.Bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thể hiện một trong những nét đặc sắc của nghệ thuật phương Đông, đó là
A. lấy động để tả động.
B. lấy động để tả tĩnh.
C. lấy tĩnh để tả động.
D. lấy tĩnh để tả tĩnh.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ ở, người đi trong một cuộc chia tay, đó là:
A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả.
B. Cuộc chia tay giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau.
C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
D. Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến gian khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Câu hỏi: "Anh đứng làm chi trên bãi cát?" ở câu kết bài "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" (Cao Bá Quát) thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Sự chán chường, bế tắc và khát khao đổi mới
B. Nỗi sầu muộn cô đơn trên bãi cát dài vô tận
C. Sự lưỡng lự băn khoăn trước hai ngả đường Nam, Bắc
D. Sự bâng khuâng nhớ nhung quê hương
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Qua câu chuyện "hầu Trời" được Tản Đà hư cấu, kể lại bằng thơ, có thể thấy thơ trữ tình buổi giao thời đã thiên về nội dung, tính chất nào?
A. Nói chí một cách trịnh trọng.
B. Tỏ bày cảm xúc một cách lâm li, thống thiết.
C. Giãi bày cảm xúc một cách phóng khoáng.
D. Tỏ lòng một cách trang nghiêm.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Tác phẩm nào sau đây không thuộc về khuynh hướng văn học lãng mạn?
A. Nửa chừng xuân (Khái Hưng)
B. Thơ thơ (Xuân Diệu)
C. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)
D. Lửa thiêng (Huy Cận)
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Trong bài Chiếu cầu hiền, vua Quang Trung đã thẳng thắn nhận ra điều bất cập nào sau đây của triều đại mới do mình đứng đầu?
A. Biên cương chưa ổn định, dân còn nhọc mệt. (2)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
C. Đức hoá của vua chưa kịp thấm nhuần trong muôn dân. (3)
D. Triều chính mới nên kỉ cương còn nhiều khiếm khuyết. (1)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Trong Chiếu cầu hiền, tác giả nêu hai câu hỏi: "Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng?, Hay đang thời đổ nát ch a thể ra phụng sự vơng hầu chăng?" nhằm mục đích gì?
A. Phủ định hai điều không đúng với hiện thực bấy giờ và đặt các sỹ phu Bắc Hà vào một tình thế lựa chọn duy nhất đúng là phải ra phục vụ hết lòng vì triều đại mới.
B. Phê phán tầm nhìn thế sự, khả năng đánh giá con ngời thiển cận của các sỹ phu Bắc Hà.
C. Thể hiện sự thẳng thắn tự phê bình của vua Quang Trung.
D. Gồm A và B
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Ý nào nói đúng về vai trò của Nguyễn Khuyến trong nền văn học dân tộc?
A. Là người mở ra một dòng thơ mới - dòng thơ về dân tình - làng cảnh Việt Nam.
B. Là "cái gạch nối" giữa thơ ca trung đại và thơ ca hiện đại của Việt Nam.
C. Là người Việt hóa xuất sắc nhất các thể thơ Đường của Trung Quốc.
D. Là người đầu tiên đưa vào văn học hình tượng người nông dân yêu nước đánh giặc.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Đặc điểm nào dưới đây không phải là thành công nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích?
A. Lối dùng điệp ngữ dồn dập
B. Sử dụng đa dạng lối nói ẩn dụ
C. Sử dụng nhiều tiểu đối
D. Cả b,c
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Phê phán thái độ những kẻ sĩ trong thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, Ngô Thì Nhậm đã dùng cách nói như thế nào?
A. Nói vòng vo, cốt để người nghe không nhận ra thái độ phê phán của mình.
B. Dùng điển tích, điển cố khích bác người nghe để người nghe tự ái mà tự nguyện ra giúp đỡ triều đình.
C. Nói thẳng, phê phán trực tiếp nhưng với mức độ vừa phải không quá cáu gắt.
D. Dùng điển tích, điển cố để người nghe tuy hiểu thái độ phê phán của người viết nhưng cảm thấy bị tự ái.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nét đẹp tiêu biểu nhất của con người Việt Bắc mà Tố Hữu ca ngợi trong bài Việt Bắc là:
A. Lạc quan tin tưởng vào kháng chiến.
B. Căm thù giặc Pháp.
C. Sự nghĩa tình: san sẻ, cùng chung gian khổ, niềm vui, cùng gánh vác nhiệm vụ kháng chiến.
D. Cần cù, chịu khó trong lao động.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12."Nếu chỉ lo dùng thứ thuốc công phạt khắc bác, mà không biết rằng nguyên khí càng hao mòn dần thì chỉ làm cho người thêm yếu. Bệnh thế này không bổ thì không được. Nhưng sợ mình không ở lâu, nếu mình làm có kết quả ngay thì sẽ bị danh lợi ràng buộc, không làm sao về núi được nữa. Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hòa hoãn, nếu không trúng thì không sai bao nhiêu. Nhưng rồi lại nghĩ: Cha ông mình đời đời chịu ơn của nước, ta phải dốc hết cả lòng thành, để nối tiếp cái lòng trung của cha ông mình mới được". (Vào phủ chúa Trịnh, Lê Hữu Trác) Đoạn văn trên làm nổi bật được điều gì?
A. Sự băn khoăn của tác giả trong việc lựa chọn thuốc để chữa bệnh.
B. Diễn biến tâm trạng phức tạp của tác giả khi chữa bệnh.
C. Lòng trung thành của gia đình tác giả đối với đất nước.
D. Sự coi thường giàu sang và danh vọng của tác giả.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Bài thơ "Ngồi buồn nhớ Mẹ ta xưa" của Nguyễn Duy có nội dung:
A. kể về công ơn sinh thành, dưỡng dục của người mẹ.
B. ca ngợi đức hy sinh của người mẹ
C. bộc lộ lòng biết ơn đối với người mẹ
D. ca ngợi công ơn và tấm lòng yêu thương mênh mông, hy sinh tất cả vì con của người mẹ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Thể thơ Nôm xuất hiện ở nước ta vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ X
B. Cuối thế kỉ XIII
C. Đầu thế kỉ XIV
D. Đầu thế kỉ XV
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15."Ngay cả lúc linh hồn muốn rời bỏ trần gian để bay lên cõi siêu nhiên...thì người ta vẫn thấy rõ ở đó một tình yêu đến đau đớn hướng về cuộc đời trần thế".
A. Chế Lan Viên.
B. Xuân Diệu.
C. Hàn Mặc Tử.
D. Huy Cận.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Dòng nào không có trong lời nhận xét của tác giả Lê Hữu Trác ở tác phẩm Thượng kinh kí sự về căn nguyên bệnh trạng của thế tử?
A. Luôn có phi tần chầu chực xung quanh.
B. Ở trong chốn màn che trường phủ.
C. Mặc quá ấm.
D. Ăn quá no.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Câu thơ nào sau đây (trích trong bài "Tây Tiến" của Quang Dũng) thể hiện rõ nét nhất cách nói vừa rất tự nhiên, hồn nhiên, vừa đậm chất lính?
A. Mường lát hoa về trong đêm hơi.
B. Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.
C. Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
D. Heo hút cồn mây súng ngửi trời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Sự thay đổi về chế độ khoa cử tuyển chọn nhân tài ở nước ta vào cuối thế kỉ XIX không mang lại điều gì?
A. Nho học suy vi.
B. Tệ mua quan bán tước trở nên phổ biến.
C. Chọn được nhiều nhân tài cho đất nước.
D. Rường mối xã hội rệu rã.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Nhận định nào đúng về sáu lời thoại đầu tiên trong đoạn trích Tình yêu và thù hận của Sếch-xpia?
A. Là những lời độc thoại nội tâm của Juliet.
B. Là những lời độc thoại nội tâm của Romeo.
C. Là những lời độc thoại nội tâm của Romeo và Juliet.
D. Là những lời đối thoại giữa hai nhân vật Romeo và Juliet.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Hai bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam giai đoạn từ dầu thế kỉ XIX đến CMT8?
A. Văn học dân gian và văn học viết.
B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
C. Văn học hợp pháp và văn học bất hợp pháp.
D. Văn học thuần Việt và văn học chịu ảnh hưởng sâu sắc của phương Tây.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /