Cập nhật: 19/04/2022
1.Nguyễn Đình Chiểu ngụ ý thơ ca phải thể hiện được thái độ gì qua hai câu sau? "Học theo ngòi bút chí công Trong thi cho ngụ tấm lòng Xuân Thu". (Ngư Tiều y thuật vấn đáp)
A. Khen chê phải công bằng.
B. Yêu ghét phải rõ ràng.
C. Bênh vực những người lương thiện.
D. Lên án cái xấu xa, độc ác.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây?
A. "Tự tình" thể hiện bi kịch của nhân vật trữ tình
B. "Tự tình" thể hiện khát vọng sống của nhân vật trữ tình
C. " Tự tình" thể hiện khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình
D. Cả a,b,c đều đúng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Câu "cá đâu đớp động dưới chân bèo" thể hiện điều gì?
A. Gợi cái tĩnh lặng của không gian
B. Người đi câu không chú trọng vào việc câu cá
C. Gợi hình ảnh về cái đẹp của làng quê
D. Gồm a,b
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Lời thoại trong kịch bao gồm:
A. Hội thoại
B. Độc thoại
C. Cả hai phương án trên
D.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Không khí phố huyện chiều buông qua ngòi bút gợi tả của Thạch Lam trong tác phẩm Hai đứa trẻ được bắt đầu bằng loại chi tiết nào?
A. Ánh sáng.
B. Âm thanh.
C. Màu sắc.
D. Đường nét.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Trong Chữ người tử tù, sự mệnh danh nào sau đây dành cho viên quản ngục được Nguyễn Tuân tạo ra như một hình ảnh so sánh độc đáo?
A. Một người có "sở nguyện cao quý", có "biệt nhỡn liên tài".
B. Một kẻ "biết mến khí phách", "biết trọng người có tài".
C. Một "tấm lòng trong thiên hạ".
D. Một "thanh âm trong trẻo".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.“Chiếu cầu hiền” của Quang Trung hướng lên những đối tượng nào?
A. Các trí thức Bắc Hà
B. Các tri thức Nam Bộ
C. Các trí thức ở Phú Xuân
D. Tất cả các đối tượng trên
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Hai loại chi tiết được nói đến nhiều nhất trong truyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam là:
A. Ánh sáng và âm thanh
B. Âm thanh và mùi vị.
C. Âm thanh và hương sắc
D. Ánh sáng và mùi vị.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9."Nếu chỉ lo dùng thứ thuốc công phạt khắc bác, mà không biết rằng nguyên khí càng hao mòn dần thì chỉ làm cho người thêm yếu. Bệnh thế này không bổ thì không được. Nhưng sợ mình không ở lâu, nếu mình làm có kết quả ngay thì sẽ bị danh lợi ràng buộc, không làm sao về núi được nữa. Chi bằng ta dùng thứ phương thuốc hòa hoãn, nếu không trúng thì không sai bao nhiêu. Nhưng rồi lại nghĩ: Cha ông mình đời đời chịu ơn của nước, ta phải dốc hết cả lòng thành, để nối tiếp cái lòng trung của cha ông mình mới được". (Vào phủ chúa Trịnh, Lê Hữu Trác) Đoạn văn trên làm nổi bật được điều gì?
A. Sự băn khoăn của tác giả trong việc lựa chọn thuốc để chữa bệnh.
B. Diễn biến tâm trạng phức tạp của tác giả khi chữa bệnh.
C. Lòng trung thành của gia đình tác giả đối với đất nước.
D. Sự coi thường giàu sang và danh vọng của tác giả.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Các chi tiết: mặt trời "đỏ rực...ánh hồng như hòn than sắp tàn", cái chõng "sắp gãy", phiên chợ "vãn từ lâu" (Hai đứa trẻ, Thạch Lam), đặt cạnh nhau trong cảnh chiều buông nhằm tô đậm không khí, ấn tượng về
A. một cái gì đang mất đi.
B. một cái gì nghèo nàn.
C. một cái gì sa sút, lụi tàn.
D. một cái gì đã hết.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Ý định đầu tiên của Chí Phèo sau khi bị Thị Nở cự tuyệt:
A. Dự định đến nhà Bá Kiến
B. Dự định đến nhà Thị Nở
C. Tự sát
D. Cả 3 đều đúng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Bản lĩnh cá nhân của tác giả Nguyễn Công Trứ trong cuộc sống được thể hiện rõ nét trong câu thơ nào dưới đây?
A. "Khi ca, khi tửu, khi cắc, khi tùng".
B. "Vũ trụ nội mạc phi phận sự".
C. "Trong triều ai ngất ngưởng như ông".
D. "Khen chê phơi phới ngọn gió đông".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Tác phẩm nào sau đây không thuộc về khuynh hướng văn học hiện thực?
A. Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh)
B. Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn.
C. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
D. Chí Phèo (Nam Cao)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Chùm thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương có...bài.
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ một con vật ngoài biển.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nhận định nào không đúng về nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?
A. Xây dựng được nhiều nhân vật điển hình.
B. Ngôn ngữ giản dị, gắn với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
C. Có sự kết hợp tính cổ điển uyên bác với tính dân gian.
D. Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lí tưởng hóa.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Trong bài thơ Hầu trời, nhà thơ Tản Đà được mời lên Thiên đình để làm gì?
A. Phụ trách chợ văn trên Thiên đình.
B. Đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe.
C. Chịu phạt vì tội đọc thơ giữa đêm khuya làm Trời mất ngủ.
D. Dạy cho Trời và chư tiên làm thơ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Tác phẩm văn xuôi chữ quốc ngữ có tính chất mở đầu là tác phẩm nào?
A. Thầy La-ra-rô Phiền
B. Hoàng Tố Oanh hàm oan
C. Tố Tâm
D. Chén thuốc độc
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /