Cập nhật: 18/04/2022
1.Thi sĩ Tản Đà đã vẽ một bức tranh chân thực và cảm động về cuộc đời cơ cực, tủi hổ của mình, cũng là của bao nhiêu người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội thực dân phong kiến trong bài thơ Hầu trời.
Chi tiết nào không có trong bức tranh ấy?
A. Sống không có nhà cửa cho đàng hoàng.
B. Làm chẳng đủ ăn.
C. Bên ngoài o ép đủ điều.
D. Chết chẳng có quan tài cho tươm tất.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát, hình tượng người đi trên bãi cát dài không được thể hiện ở phương diện
A. một chủ thể tự thể hiện.
B. một người đối thoại.
C. một khách thể.
D. một người kể chuyện.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Tác phẩm nào sau đây không phải của Phan Bội Châu?
A. Trùng Quang tâm sử
B. Thất điều trần (1922)
C. Việt Nam vong quốc sử (1905)
D. Hải ngoại huyết thư (1906)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Tập “Ngục trung nhật kí” của Hồ Chí Minh được sáng trong hoàn cảnh nào?
A. Bị thực dân Pháp bắt giam ở Hương Cảng.
B. Viết lúc đang hoạt động ở PắcPó - miền Tây Bắc Tổ quốc.
C. Viết từ cảng Nhà Rồng và những ngày lênh đênh trên một chiếc tàu sang Pháp.
D. Viết lúc bị Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Quảng Tây Trung Quốc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh là:
A. Lời đoạn tuyệt của một người phụ nữ với người yêu của mình.
B. Lời oán thán của một tâm hồn phụ nữ bị phụ bạc trong tình yêu
C. Lời tự bạch của một tâm hồn phụ nữ đang yêu.
D. Lời khuyên nhủ của một người phụ nữ hạnh phúc trong tình yêu đối với các cô gái trẻ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Sự băn khoăn, trăn trở của Lê Hữu Trác khi kê đơn thuốc cho thế tử thể hiện rõ nhất điều gì ở vị danh y?
A. Sự coi thường danh lợi
B. Sự kín đáo
C. Cái tâm của người thầy thuốc
D. Sự khao khát một cuộc sống tự do, phóng túng
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Thông tin nào sau đây không chính xác khi giới thiệu tiểu sử của nhà văn Nguyễn Trung Thành?
A. Năm 1962, trở lại miền Nam, hoạt động ở khu V.
B. Năm 1950, đang học trung học chuyên khoa thì gia nhập quân đội và chủ yếu hoạt động ở Tây Nguyên.
C. Sau Hiệp định Giơnevơ tập kết ra Bắc.
D. Gắn bó với chiến trường Tây Nguyên bắt đầu từ kháng chiến chống Mĩ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm tiêu biểu cho giọng thơ nào sau đây:
A. Trữ tình - Chính trị.
B. Trữ tình - Triết lý.
C. Trữ tình - Chính luận.
D. Trữ tình - lãng mạn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Cụm từ "say lại tỉnh" trong câu "Chén rượu hương đưa say lại tỉnh" của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương gợi lên
A. sự luẩn quẩn, bế tắc của nhân vật trữ tình.
B. những tâm trạng thường trực của nhân vật trữ tình.
C. sự vượt thoát hoàn cảnh của nhân vật trữ tình.
D. bản lĩnh của nhân vật trữ tình.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Câu thơ nào trong bài tải hiện việc chuẩn bị sang Nhật Bản cầu viện của tác giả?
A. Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài
B. Sau này muôn thuở, há ai không
C. Trong khoảng càn khôn cần có tớ
D. Muốn vượt bề Đông theo cánh gió
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Nhận xét giọng điệu trong đoạn từ: "Kìa như, trời con tối tăm...của trẫm hay sao" trong bài Chiếu cầu hiền?
A. Giọng vừa khiêm nhường, vừa tha thiết.
B. Giọng van xin, nhờ vả.
C. Giọng ngang tàng.
D. Giọng điệu quyền uy của bậc quân vương.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ một con vật ngoài biển.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hình ảnh bà Tú trong bài "Thương vợ" được khắc họa bằng bút pháp:
A. Tả thực
B. Tượng trưng
C. Lãng mạn
D.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?
A. "Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài.
B. Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng.
C. Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.
D. Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Tác phẩm “Chí Phèo”
A. Đậm chất trữ tình
B. Mang chất hiện thực và tinh thần nhân đạo
C. Mang triết lý cuộc sống, tình cảm đời thường một cách sâu sắc
D. Chứa đựng tình cảm yêu mến các nhân vật của Nam Cao
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Con đường mưu danh lợi của con người còn rất dài. Ý nghĩa trên được tác giả khái quát trong câu thơ nào trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát?
A. "Xưa nay, phường danh lợi Tất tả trên đường đời".
B. "Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít, Hãy nghe ta hát khúc đường cùng".
C. "Đầu gió hơi men thơm quán rượu Người say vô số, tỉnh bao người".
D. "Bãi cát lại bãi cát dài Đi một bước như lùi một bước".
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17."Bãi cát" và "con đường" trong bài thơ Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát tượng trưng cho
A. những nguy hiểm rình rập tác giả và những trí thức đương thời có cùng tư tưởng với ông.
B. những cái đích mà tác giả và biết bao trí thức đương thời đang mơ ước vươn tới.
C. những thử thách trong cuộc sống đối với tác giả và nhiều trí thức đương thời.
D. con đường đời, con đường công danh nhọc nhằn của tác giả và của nhiều trí thức đương thời.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Nhân vật nào trong tác phẩm Rừng xà nu thể hiện tính sử thi đậm nét nhất?
A. Mai.
B. Cụ Mết.
C. Heng.
D. Tnú.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Ý nào không được gợi ra từ câu "Trơ cái hồng nhan với nước non" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương?
A. Thể hiện sự tủi hổ, xót xa của tác giả khi nhận ra hoàn cảnh của mình.
B. Thể hiện sự rẻ rúng của tác giả với nhan sắc của mình.
C. Thể hiện sự thách thức, sự bền gan của tác giả trước cuộc đời.
D. Thể hiện thái độ mỉa mai của tác giả khi rơi vào hoàn cảnh lẻ loi.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Phần nào trong bài văn tế là phần hồi tưởng về cuộc đời của người đã khuẩt?
A. Lung khởi
B. Thích thực
C. Ai vãn
D. Kết
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /