Cập nhật: 18/04/2022
1.Văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 được đánh giá là:
A. Giai đoạn thành công rực rỡ nhất trong lịch sử văn học Việt Nam.
B. Giai đoạn đẩy mạnh quá trình hiện đại hoá nền văn học.
C. Giai đoạn tiếp thu văn học Pháp cho quá trình hiện đại hoá văn học.
D. Giai đoạn hoàn tất quá trình hiện đại hoá văn học.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Vì sao nhân vật trữ tình "tôi" chỉ sung sướng "một nửa" và vội vàng "một nửa"? (Vội vàng, Xuân Diệu). Câu trả lời đúng nhất là:
A. vì đời người vốn ngắn ngủi.
B. vì mùa xuân, tuổi trẻ không còn mãi.
C. vì tất cả những gì tươi đẹp, kì thú sẽ mau chóng tàn phai.
D. vì niềm vui và cơ hội tận hưởng niềm vui quá hữu hạn.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Thao tác nào dưới đây không thuộc khâu phân tích đề?
A. Xác định các từ ngữ then chốt trong đề bài
B. Xác định các ý lớn của bài viết
C. Xác định yêu cầu về nội dung và hình thức
D. Xác định phạm vi tư liệu cần sử dụng
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Hình ảnh người đi đường - nhân vật trữ tình - nhà thơ được tác giả khắc họa như thế nào trong bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát của Cao Bá Quát?
A. Hay ngại khó khăn.
B. Có nhiều nghị lực.
C. Gặp nhiều may mắn.
D. Thật khốn khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Thể loại nào của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XIX?
A. Thư.
B. Thơ Đường luật.
C. Hành.
D. Truyền kì.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu được in trong tác phẩm nào của ông?
A. Phấn thông vàng.
B. Gửi hương cho gió.
C. Thơ thơ
D. Trường ca.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Tác phẩm nào sau đây không phải của Hê-ming-uê?
A. Ông già và biển cả.
B. Giã từ vũ khí.
C. Tự do
D. Chuông nguyện hồn ai.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Cụm từ “lơ xơ chạy” được hiểu là:
A. Chạy một cách thất thần, không định hướng, không ai dẫn dắt
B. Chạy tất tả ngược xuôi
C. Xoay sở một cách vất vả để lo liệu việc gì
D. Chạy vạy vất vả chỗ này chỗ khác để lo việc gì
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Ai là người đã đưa Chí Phèo trở về cuộc sống hoàn lương:
A. Chính bản than Chí Phèo
B. Thị Nở
C. Mẹ Chí Phèo
D. Bà Ba
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nhận định nào không đúng về tình cảm, thái độ của Hồ Xuân Hương trong bài Tự tình (bài II)?
A. Phê phán gay gắt chế độ đa thê thời phong kiến.
B. Phản kháng, chống đối lại số phận mặc dù bất lực.
C. Căm phẫn đến khôn nguôi chế độ gia trưởng đương thời.
D. Cảm thông sâu sắc đối với nỗi bất hạnh của người phụ nữ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Bài thơ nào dưới đây được sáng tác trong cảnh tù đày cũng đề cập đến chí làm trai giữa vũ trụ bao la?
A. Đập đá Côn Lôn của Phan Châu Trinh
B. Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
C. Ngắm trăng của Hồ Chí Minh.
D. Khi con tu hú của Tố Hữu
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Người đầu tiên đã có công đem đến cho hát nói một nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó là:
A. Nguyễn Du
B. Phan Huy Vịnh
C. Nguyễn Công Trứ
D. Phan Huy Vịnh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Trước cảnh giàu sang và uy quyền nơi phủ chúa, thái độ của tác giả ra sao?
A. Ngạc nhiên và thán phục
B. Thích thú
C. Coi thường và thờ ơ
D. Gồm a,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Tác giả Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
A. Vô lễ với Trời.
B. Cá tính ngông nghênh.
C. Trêu ghẹo Hằng Nga.
D. Yêu tiên nữ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Nhân vật Romeo khi xuất hiện trong đoạn trích "Tình yêu và thù hận" (ở số thứ tự 1) đã gọi nàng Juliet là gì?
A. Mặt trăng
B. Bông hồng nhỏ
C. Mặt trời
D. Em yêu của anh
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Nguyễn Khuyến có đóng góp lớn cho nền văn học Việt Nam ở thể loại nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Hát nói
C. Câu đối
D. Song thất lục bát
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Trong truyện Hai đứa trẻ của Thạch Lam, ấn tượng khác biệt nổi bật nhất giữa tiếng "trống thu không" và tiếng "trống cầm canh" là
A. "thu không": một lần; "cầm canh": nhiều lần.
B. "thu không": ngân nga, êm ái; "cầm canh": cụt, ngắn, khô khan.
C. "thu không": báo ngày sang đêm; "cầm canh": báo giờ sang giờ.
D. "thu không": một hồi dài; "cầm canh": một tiếng ngắn.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Trong bài thơ Câu cá mùa thu, nhà thơ Nguyễn Khuyến cảm nhận mùa thu bằng các giác quan nào?
A. Thị giác, thính giác và khứu giác.
B. Thị giác và xúc giác.
C. Thị giác và thính giác.
D. Thị giác, xúc giác và thính giác.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
19.“ Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” là lời của ai?
A. Chí Phèo nói với Thị Nở
B. Bà Ba nói với Chí Phèo
C. Bá Kiến nói với Chí Phèo
D. Thị Nở nói với Chí Phèo
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau: "Nguyễn Tuân là một tín đồ tự nguyện .... nghệ thuật với hai chữ viết hoa".
A. Tôn thờ
B. Gắn bó
C. Tôn sùng
D. Tôn kính
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /