Cập nhật: 18/04/2022
1.Hồ Xuân Hương thường viết về đề tài
A. người nông dân.
B. tôn giáo.
C. thiên nhiên.
D. người phụ nữ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Sức mạnh nổi bật nhất trong ngôn ngữ truyện ngắn của Thạch Lam thuộc về biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nghệ thuật tả sinh hoạt.
B. Nghệ thuật tả thiên nhiên.
C. Nghệ thuật tả tâm trạng.
D. Nghệ thuật kể sự việc.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Trong hai câu thơ cuối bài “ Chạy giặc”, Nguyễn Đình Chiểu đã phê phán hạng người nào trong xã hội?
A. Những nho sing chỉ biết ôm sách vở cũ
B. Bọn xâm lược
C. Những người không dám đứng lên chống Pháp
D. Những người có trách nhiệm với dân, với nước
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Quan niệm của tác giả về cái chết của nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Cả đời làm ruộng, chỉ một trận đánh Tây mà phải chết rất đáng thương.
B. Họ chết một cách vô ích.
C. Họ chết là mất.
D. Thác mà còn, danh thơm đồn, muôn đời ai cũng mộ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Cái tên của nhân vật Tràng trong truyện Vợ nhặt mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ một con vật ngoài biển.
B. Chỉ một đồ vật trong nhà.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Chỉ sự liên tiếp.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Tác phẩm nào sau đây không thuộc về khuynh hướng văn học hiện thực?
A. Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh)
B. Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn.
C. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
D. Chí Phèo (Nam Cao)
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Nguyễn Đình Chiểu chủ yếu tham gia phong trào chống Pháp bằng cách
A. bàn bạc mưu lược với các chiến sĩ yêu nước chống Pháp.
B. đóng góp, ủng hộ vật chất cho các cuộc khởi nghĩa.
C. trực tiếp cầm súng chiến đấu như một nghĩa binh.
D. tổ chức và lãnh đạo một cuộc kháng chiến.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Tại sao nàng Juliet lại nói: "Chàng hãy khước từ cha chàng và từ chối dòng họ của chàng đi"?
A. Juliet có mâu thuẫn với cha của Romeo.
B. Hai dòng họ Môn-ta-ghiu và Ca-piu-let có thù hận với nhau từ lâu đời.
C. Juliet sợ Romeo lừa dối, không tin tưởng vào tình yêu của Romeo dành cho mình.
D. Juliet muốn độc chiếm tình yêu của Romeo.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Tác giả nào được nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét là “người của hai thế kỉ”?
A. Phan Bội Châu
B. Tố Hữu
C. Xuân Diệu
D. Tản Đà
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Nét đẹp nổi bật đáng trân trọng ở bà cụ Tứ ("Vợ nhặt" của Kim Lân) là:
A. chịu thương chịu khó.
B. cần mẫn lao động.
C. nhân hậu, giàu tình thương yêu.
D. giản dị, chất phác
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Những vật dụng nào không có trong hành trang của những người nghĩa sỹ Cần Giuộc (Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) khi xung trận?
A. Dao tu, nón gõ
B. Rơm con cúi
C. Lưỡi dao phay
D. Ngọn tầm vông Câu
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Nét nghĩa nào phù hợp với từ "cũng" (được lặp lại bốn lần) trong hai câu đầu bài Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến?
A. Như mọi trường hợp thông thường, mặc dù hoàn cảnh, điều kiện trong trường hợp nêu ra là khác thường.
B. Như những trường hợp tương tự, theo nhận định chủ quan của người nói (dùng để làm cho lời nói bớt vẻ khẳng định).
C. Đồng thời diễn ra trong một hoàn cảnh, điều kiện.
D. Không khác, so với trường hợp nêu ra hoặc so với những trường hợp thông thường, hay là với trước kia.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Hình ảnh nào trong bài thơ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" của Cao Bá Qúat mang ý nghĩa tượng trưng?
A. Bãi cát dài và người đi trên cát
B. Mặt trời
C. Quán rượu trên đường
D. Phường danh lợi
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Tác phẩm nào ca ngợi vẻ đẹp của non sông gấm vóc?
A. Khóc Dương Khuê.
B. Truyện Lục Vân Tiên.
C. Câu cá mùa thu.
D. Bài ca phong cảnh Hương Sơn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.
A. Bất lực.
B. Lo âu, băn khoăn
C. Giận dỗi.
D. Thừa nhận tình yêu cũng bí ẩn như sóng biển, gió trời vậy.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Câu thơ nào trong bài thơ Hầu trời thể hiện rõ nhất giọng ngông ngạo, tự đắc của nhà thơ Tản Đà khi đọc thơ cho Trời nghe?
A. "Văn dài hơi tốt ran cung mây"
B. "Chè Trời nhấp giọng càng tốt hơi"
C. "Đương cơn đắc ý đọc đã thích"
D. "Trời nghe, Trời cũng lấy làm hay"
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Nội dung tư tưởng của bài Chiếu cầu hiền là của
A. vua Lê Cảnh Hưng.
B. Ngô Thì Nhậm.
C. các nho sĩ Bắc Hà.
D. vua Quang Trung.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Đoạn trích Lẽ ghét thương của Nguyễn Đình Chiểu nằm ở đoạn nào trong cốt truyện Lục Vân Tiên?
A. Sau khi Lục Vân Tiên bị bỏ vào rừng.
B. Trước khi Lục Vân Tiên bị mù mắt.
C. Trước khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
D. Sau khi Lục Vân Tiên vào trường thi.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Dòng nào không kể đúng về cái đêm nhà thơ Tản Đà không ngủ được trong bài thơ Hầu trời?
A. Ngâm văn chán lại ra sân chơi trăng.
B. Nằm vắt chân dưới bóng ngọn đèn xanh.
C. Không ngủ được nên ngồi dậy rót rượu uống.
D. Uống rồi lại nằm ngâm văn.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Nguyễn Đình Chiểu ngụ ý thơ ca phải thể hiện được thái độ gì qua hai câu sau? "Học theo ngòi bút chí công Trong thi cho ngụ tấm lòng Xuân Thu". (Ngư Tiều y thuật vấn đáp)
A. Khen chê phải công bằng.
B. Yêu ghét phải rõ ràng.
C. Bênh vực những người lương thiện.
D. Lên án cái xấu xa, độc ác.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /