Cập nhật: 17/04/2022
1.Đặc điểm nào sau đây chủ yếu thuộc về phương diện hình thức, phương tiện nghệ thuật của văn học hiện thực chủ nghĩa Việt Nam 1900 -1945?
A. Các thể văn đặc biệt thích hợp của chủ nghĩa hiện thực là tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự.
B. Thường đi vào các đề tài xã hội với thái độ phê phán trên tinh thần dân chủ và nhân đạo.
C. Công cụ và phương thức phản ánh đời sống quan trọng của văn học hiện thực chủ nghĩa là các hình tượng điển hình.
D. Chú trọng diễn tả, phân tích, lí giải một cách chân thực, chính xác bức tranh hiện thực xã hội.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
2.Bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương chủ yếu được viết với giọng điệu
A. căm giận.
B. thở than.
C. trách móc.
D. hờn oán.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
3.Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung giữa kẻ ở, người đi trong một cuộc chia tay, đó là:
A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả.
B. Cuộc chia tay giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau.
C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc.
D. Cuộc chia tay giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến gian khổ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
4.Câu hỏi: "Anh đứng làm chi trên bãi cát?" ở câu kết bài "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" (Cao Bá Quát) thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Sự chán chường, bế tắc và khát khao đổi mới
B. Nỗi sầu muộn cô đơn trên bãi cát dài vô tận
C. Sự lưỡng lự băn khoăn trước hai ngả đường Nam, Bắc
D. Sự bâng khuâng nhớ nhung quê hương
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
5.Địa danh nào không được nhắc tới trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?
A. Châu Mộc
B. Mường Hịch
C. Nà Ngần
D. Pha Luông
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
6.Dòng nào dưới đây trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu không phải là thành ngữ dân gian?
A. Nhà nông ghét cỏ.
B. Trời hạn trông mưa.
C. Treo dê bán chó.
D. Chém rắn đuổi hươu.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
7.Lời tóm tắt nào sau đây thật sự trung thành với ý kiến của Hoài Thanh? Trong đoạn trích Một thời đại trong thi ca, sau khi rà soát lại thơ mới (sau 1932) và thơ cũ (trước 1932), Hoài Thanh cho rằng:
A. cả thơ cũ và thơ mới đều có những cái tầm thường, lố lăng bên cạnh những cái đẹp, tuyệt mĩ
B. thơ cũ (trước 1932) chỉ toàn là những bài vịnh, chúc tầm thường, mòn sáo, người làm thơ cũ đều là anh thợ rèn đúc câu chữ
C. thơ mới (sau1932) chỉ toàn là những bài kiệt tác, người làm thơ mới đều là những nhà thơ tâm huyết, tài năng
D. cả thơ cũ và thơ mới đều có đủ cái hay, cái dở, nhưng trong thơ cũ cái dở nhiều hơn, trong thơ mới cái hay nhiều hơn
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
8.Nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu hấp dẫn người đọc chủ yếu bởi lí do gì?
A. Ngời sáng vẻ đẹp đạo lí.
B. Mang tính đa nghĩa.
C. Viết về những vấn đề lớn lao của thời đại.
D. Có tính hiện thực cao.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
9.Bài thơ nào của Nguyễn Khuyến được Xuân Diệu xem là "điển hình hơn cả cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ"?
A. Thu điếu
B. Thu ẩm
C. Thu vịnh
D. Vịnh núi An Lão
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
10.Cầu văn nào tập trung thể hiện vẻ đẹp phẩm chất tinh thần của những người nghĩa sỹ nông dân trong Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc?
A. Chẳng qua là dân ấp, dân lân
B. Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan
C. Những lăm lòng nghĩa lâu dùng
D. Một giấc sa trường rằng chữ hạnh
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
11.Hát nói hấp dẫn người nghe chủ yếu là ở:
A. Các hình ảnh thơ
B. Cách gieo vần
C. Giọng điệu
D. Sự phá cách trong việc sử dụng các câu thơ
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
12.Trong bài thơ Hầu trời, nhà thơ Tản Đà được mời lên Thiên đình để làm gì?
A. Phụ trách chợ văn trên Thiên đình.
B. Đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe.
C. Chịu phạt vì tội đọc thơ giữa đêm khuya làm Trời mất ngủ.
D. Dạy cho Trời và chư tiên làm thơ.
Đáp án. Câu trả lời 4 (D)
Gợi ý/ lời đáp án:
13.Quan niệm của tác giả về cái chết của nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
A. Cả đời làm ruộng, chỉ một trận đánh Tây mà phải chết rất đáng thương.
B. Họ chết một cách vô ích.
C. Họ chết là mất.
D. Thác mà còn, danh thơm đồn, muôn đời ai cũng mộ.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
14.Phần nào không có trong bố cục của một bài văn tế?
A. Kết.
B. Lung khởi.
C. Thích thực.
D. Luận.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
15.Nội dung của đoạn 1 (từ đầu đến "người hiền vậy") trong văn bản Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm là
A. nêu lên quy luật xuất xử của người hiền xưa nay.
B. nêu cách tiến cử người hiền tài cho vua Quang Trung.
C. nêu lên mục đích cầu người hiền tài của vua Quang Trung.
D. nêu suy nghĩ của vua Quang Trung về người hiền tài ở đất Bắc Hà.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
16.Trường hợp nào không phải là đối tượng miêu tả và châm biếm trong bài thơ Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến?
A. Những người đỗ tiến sĩ bằng tài năng thực sự và đem cái tài của mình ra phục vụ cho đất nước.
B. Chính con người tác giả với thân phận éo le và tình cảnh trớ trêu của ông.
C. Những đồ chơi hình ông tiến sĩ làm bằng giấy cùng một ít phẩm màu xanh đỏ, dành cho trẻ em trong dịp tết Trung thu.
D. Những kẻ mang danh khoa bảng mà không có thực chất, luôn vênh vang không biết liêm sỉ.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
17.Tiếng cười trong thơ Tú Xương là tiếng cười:
A. Châm biếm sâu cay
B. Đả kích quyết kiệt
C. Tự trào mang sắc thái ân hận, ngậm ngùi pha giọng tâm tình tha thiết
D. Cả a,b,c
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
18.Dòng nào nói không đúng về tác giả Tản Đà?
A. Ông theo học chữ Hán từ nhỏ, nhưng sau hai khóa thi Hương hỏng, ông bỏ thi, chuyển sang sáng tác văn chương quốc ngữ.
B. Ông sinh năm 1889, mất năm 1939, tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, người làng Khê Thượng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây).
C. Bút danh của ông được tạo ra bằng cách ghép tên một con sông với tên một ngọn núi ở quê ông.
D. Ông sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời nên con người ông, kể cả học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương đều mang dấu ấn "người của hai thế kỉ".
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
19.Bài thơ Hầu trời của Tản Đà được viết bằng:
A. chữ Nôm, thể thất ngôn tứ tuyệt.
B. chữ Nôm, thể thất ngôn trường thiên.
C. chữ Hán, thể thất ngôn trường thiên.
D. chữ quốc ngữ, thể thất ngôn trường thiên.
Đáp án.
Gợi ý/ lời đáp án:
20.Các đại từ nhân xưng được Cao Bá Quát sử dụng trong tác phẩm Bài ca ngắn đi trên bãi cát được dùng để chỉ
A. nhân vật trữ tình - tác giả.
B. ông tiên.
C. nhà vua.
D. một người đi đường.
Đáp án. Câu trả lời 1 (A)
Gợi ý/ lời đáp án:
Nguồn: /